-
Lipcor 50mg DHG – Điều trị tăng huyết áp
Hoạt chất: Losartan kali 50 mg
Công dụng: Có tác dụng điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-22369-15
-
Losar-Denk 100 – Điều trị tăng huyết áp
Hoạt chất: Losartan Potassium 100mg
Công dụng: Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác…
Nhà sản xuất: DENK PHARMA GmbH & Co. KG
Xuất xứ: Đức
Số đăng ký: VN-17418-13
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
265,000 ₫ / Hộp 02 vỉ x 14 viên -
Losapin 100 – Điều trị tăng huyết áp
Hoạt chất: Losartan kali 100,00 mg
Công dụng: Điều trị tăng huyết áp
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần S.P.M
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-20053-13
120,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên -
Loraar 50 – Điều trị tăng huyết áp
Hoạt chất: Losartan kali 50mg
Công dụng: Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt ở những bệnh nhân bị ho do dùng thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-22857-15
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
60,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên -
Lopid 600mg – Điều trị rối loạn lipid máu, phòng bệnh mạch vành
Hoạt tính: 600mg gemfibrozil.
Công dụng: Điều trị rối loạn lipid máu, phòng bệnh mạch vành.
Nhà sản xuất: Olic (Thailand) Ltd.
Xuất xứ: Thailand
Số đăng ký: VN-11979-11
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
343,000 ₫ / Hộp 6 vỉ x 10 viênLopid 600mg – Điều trị rối loạn lipid máu, phòng bệnh mạch vành
343,000 ₫ / Hộp 6 vỉ x 10 viên Thêm vào giỏ hàng -
Eliquis 5mg
Chỉ địnhThuốc Eliquis chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:Phòng ngừa biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (Venous Thromboembolic Events – VTE) ở bệnh nhân trưởng thành đã trải qua phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối theo chương trình.Phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF), có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ, như trước đó đã bị đột quỵ hoặc thiếu máu não cục bộ tạm thời (TIA); tuổi > 75; tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim có triệu chứng (2 độ II theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE), và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi ở người lớn.Dược lực họcNhóm dược lý lâm sàng: Chất chống đông máu, chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa.Cơ chế hoạt độngApixaban là một chất ức chế mạnh, dùng qua đường uống ức chế trực tiếp, thuận nghịch và có tính chọn lọc cao vị trí tác dụng của yếu tố Xa. Apixaban không đòi hỏi phải có antithrombin III để có tác dụng chống đông máu. Apixaban ức chế yếu tố Xa tự do và yếu tố Xa đã gắn huyết khối và hoạt tính của prothrombinase. Apixaban không có tác dụng trực tiếp lên kết tập tiểu cầu nhưng gián tiếp ức chế kết tập tiểu cầu khởi phát bởi thrombin.Bằng cách ức chế yếu tố Xa, apixaban ngăn cản sự hình thành thrombin và sự phát triển cục máu đông. Các nghiên cứu tiền lâm sàng của apixaban trên mô hình động vật đã chứng minh apixaban chống đông máu hiệu quả trong ngăn ngừa huyết khối ở động mạch và tĩnh mạch ở những liều vẫn có tác dụng duy trì cầm máu.Tác động được lực họcTác động được lực học của apixaban phản ảnh cơ chế tác dụng của nó (sự ức chế yếu tố Xa).Do kết quả của sự ức chế yếu tố Xa, apixaban kéo dài thời gian trong các xét nghiệm đông máu như thời gian prothrombin (Prothrombin Time – PT), INR và thời gian thromboplasti 540,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên) -
Nikoramyl 5
Kiểm soát dài hạn bệnh mạch vành. 105,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Egilok 25mg
Chỉ địnhThuốc Egilok 25 mg Egis 60v được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn thuần hay nếu cần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.Điều trị chứng đau thắt ngực: Có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.Điều trị duy trì với mục đích dự phòng thứ cấp sau khi bị nhồi máu cơ tim.Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).Cường giáp (làm chậm nhịp tim).Phòng ngừa chứng đau nửa đầu.Dược lực họcMetoprolol ức chế các tác dụng tăng hoạt tính giao cảm tại tim làm giảm cấp tính nhịp tim, lực co cơ tim, hiệu suất tim và huyết áp. Trong bệnh tăng huyết áp thuốc làm giảm huyết áp của bệnh nhân cả khi đứng lẫn khi nằm. Tác dụng hạ huyết áp lâu dài của thuốc có liên quan đến sự giảm dần dần kháng lực mạch ngoại biên toàn phần.Ở các bệnh nhân tăng huyết áp. Việc dùng thuốc lâu dài sẽ dẫn đến một sự giảm có ý nghĩa thống kê của khối lượng tâm thất trái và sự cải thiện hoạt động của tâm thất trái trong giai đoạn tâm trương.Ở các bệnh nhân nam bị tăng huyết áp nhẹ đến nặng, metoprolol làm giảm tử vong do tim mạch (nhất là tỷ lệ đột tử, nhồi máu gây chết và không gây chết vả đột quỵ).Giống như các thuốc chẹn bêta khác, metoprolol làm giảm nhu cầu oxy tim do làm giảm huyết áp động mạch toàn thân, nhịp tim và lực co cơ tim, bằng cách làm chậm nhịp tim và qua đó kéo dài thời gian tâm trương, metoprolol cải thiện sự tưới máu và cung cấp oxy cho các vùng cơ tim bị giảm cung cấp máu. Do đó, trong chứng đau thắt ngực, thuốc làm giảm số lần, thời gian và độ nặng của các cơn đau cũng
135,000 ₫ / Hộp (1 lọ 60 viên) -
Noklot
Chỉ địnhThuốc Noklot được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở những bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã được xác định.Dược lực họcClopidogrel là một tiền dược, một trong các chất chuyển hóa của clopidogrel mới có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel được chuyển hóa bởi enzym CYP450 thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và sau đó hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do đó ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu.Sinh chuyển hóa của clopidogrel là cần thiết cho việc gây ức chế ngưng tập tiểu cầu, nhưng chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc chưa được phân lập. Clopidogrel cũng ức chế sự ngưng tập tiểu cầu gây ra bởi các cơ chế chủ vận khác hơn ADP bằng cách ngăn chặn sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự giải phóng ADP. Clopidogrel không ức chế hoạt động của phosphodiesterase.Tác dụng của clopidogrel là do làm biến đổi không hồi phục thụ thể ADP ở tiểu cầu. Kết quả là tiểu cầu gắn clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu. Sự ức chế ngưng tập tiểu cầu phụ thuộc vào liều, có thể quan sát được sau 2 giờ dùng liều đơn clopidogrel. Liều lặp lại 75mg clopidogrel mỗi ngày có tác dụng ức chế sự ngưng tập tiểu cầu do ADP từ ngày đầu tiên, và sự ức chế đạt mức ổn định vào trong khoảng ngày thứ 3 và ngày thứ 7.Ở trạng thái ổn định, mức ức chế trung bình với liều 75mg mỗi ngày là trong khoảng 40% và 60%. Sự ngưng tập tiểu cầu và thời gian máu chảy từng bước trở về giá tr 81,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Nevirapine Stada 200mg
Chỉ địnhThuốc Nevirapine 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV – 1.Dự phòng truyền bệnh từ mẹ nhiễm HIV sang con.Dược lực họcNevirapine là thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid (NNRTI) của HIV – 1. Nevirapine gắn kết trực tiếp với enzym sao chép ngược (RT) và ức chế các hoạt tính của DNA polymerase phụ thuộc RNA và DNA bằng cách làm rối loạn vị trí xúc tác của enzym.Dược động họcNevirapine được hấp thu dễ dàng sau khi uống và thức ăn hay thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sinh khả dụng trên 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 4 giờ sau khi dùng liều đơn. Nevirapine gắn kết với protein huyết tương khoảng 60%. Thuốc được chuyển hóa mạnh bởi các enzym ở microsom gan, chủ yếu là hệ cytochrom P450 với các isoenzym CYP3A và CYP2B6, thành các chất chuyển hóa hydroxyl. 300,000 ₫ / Hộp (6 vỉ x 10 viên) -
Newtop 200mg
Thuốc Newtop 200 Maxim do Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. sản xuất, có thành phần chính là cefixime 200 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây nên bởi các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Thuốc Newtop 200 Maxim được bào chế dạng viên nang cứng và được đóng gói trong hộp 1 vỉ x 10 viên.
25,500 ₫ / Hộp (1 vỉ x 10 viên) -
Nifin 200 Tabs
Chỉ địnhThuốc Nifin 200 tabs được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase. Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan …) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. Điều trị bệnh lậu cấp do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. Điều trị nhiễm trùng da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.Dược lực họcNifin 200 Tabs với thành phần hoạt chất chính là cefpodoxim, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxim bền vững đối với beta – lactamase do các khuẩn gram âm và gram dương tạo ra. Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), tụ cầu khuẩn (Staphylococcus), các vi khuẩn gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.Dược động họcCefpodoxim được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2, 1 – 2, 8 g 178,500 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên) -
Newtop Sachet
Thuốc Newtop Sachet 100 mg do Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. sản xuất, có thành phần chính là cefixime 100 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây nên bởi các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Thuốc Newtop Sachet 100 mg được bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống và đóng gói trong hộp 10 gói x 1 g.
45,000 ₫ / Hộp (10 gói) -
Novomycine 0,75 M.IU
Novomycine 0,75 M.IU của công ty cổ phần hóa – dược Mekophar, thành phần chính Spiramycin 750.000 IU, là thuốc dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn. Novomycine 0,75 M.IU còn điều trị dự phòng viêm màng não, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Novomycine 0,75 M.IU dạng thuốc cốm gói 3g, hộp 20 gói. Thuốc cốm, khô tơi, màu trắng ngà đồng nhất, mùi thơm, vị ngọt đắng.
73,200 ₫ / Hộp (20 gói) -
Eltvir
Chỉ địnhThuốc Eltvir chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:Dùng chống phơi nhiễm hoặc điều trị HIV.Ngăn ngừa nguy cơ tử vong ở bệnh nhân HIV.Dược lực họcChưa có dữ liệu.Dược động họcChưa có dữ liệu. 410,400 ₫ / Hộp (1 lọ 30 viên) -
Efodyl 500mg
Chỉ địnhThuốc Efodyl 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, và viêm niệu đạo.Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm.Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (cefuroxime natri) sang đường uống (cefuroxime axetil) nếu tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 – 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm).Efodyl được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.Dược lực họcCefuroxim axetil có tác dụng diệt khuẩn in vivo là từ hợp chất gốc cefuroxim.Cefuroxim là một tác nhân kháng khuẩn hiệu quả có hoạt phổ rộng, tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn gây bệnh thông thường, kể cả những chủng tiết beta – lactamase.Cefuroxim có độ bền vữ 300,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên) -
Evasif 245mg
Chỉ địnhThuốc Evasif 245mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:Evasif 245mg được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn.Evasif 245mg được chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus trong điều trị nhiễm HIV – 1 ở người trưởng thành trên 18 tuổi.Dược lực họcCơ chế tác dụngTenofovir disoproxil fumarat là dạng muối fumarat của tiền chất tenofovir disoproxil. Tenofovir disoproxil được hấp thu và chuyển thành hoạt chất tenofovir, là một chất đồng đẳng nucleosid monophosphat (nucleotid). Dưới xúc tác của các enzym trong tế bào qua hai phản ứng phosphoryl hóa ở cả các tế bào lympho T không hoạt động và đã được hoạt hóa tenofovir chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tenofovir diphosphat.Tenofovir diphosphat có thời gian bán thải khoảng 10 giờ trong tế bào đã hoạt hóa và khoảng 50 giờ trong tế bào không hoạt hóa đối với các tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC). Tenofovir diphosphat ức chế enzym polymerase của virus bằng cách cạnh tranh trực tiếp vào chất nền tự nhiên deoxyribonucleotid và kết thúc chuỗi ADN sau khi kết hợp vào ADN.Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu các polymerase nội tế bào α, β, và γ với hằng số ức chế động học (Ki) đối với polymerase α ADN người (5, 2 µmol/l) lớn gấp > 200 lần và đối với polymerase β và γ ADN người (tương ứng là 81, 7 và 59, 9 µmol/l) lớn gấp > 3000 lần, so với Ki của nó đối với enzym sao chép ngược HIV – 1 (0, 02 µmol/l).Trong các phép định lượng in vitro, ở các nồng độ cao tới 300 µmol/l, tenofovir không thể hiện tác dụng nào đến quá trình tổng hợp ADN của ty thể hoặc quá trình sản xuất acid lactic.Các tác dụng dược lý họcTenofovir có hoạt tính kháng virus in vitro đối với các retrovirus và hepadnavirus.HIV – 1: Nồng độ ức chế 50% (IC50) của tenofovir đối với chủng HIV – 1HIB hoang dại 1,455,000 ₫ / Hộp (1 lọ x 30 viên) -
Novomycine 1,5 M.IU
Chỉ địnhNovomycine 1.5 M.IU được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:Viêm họng do Streptococcus beta – tan máu, dùng để thay thế cho beta-lactam (đặc biệt trong trường hợp không dùng được liệu pháp này).Viêm xoang cấp tính (được chỉ định khi không thể điều trị bằng beta-lactam).Viêm phế quản cấp tính.Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.Viêm phổi cộng đồng ở các đối tượng: Không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng, không có yếu tố lâm sàng gợi ý cho nguyên nhân gây bệnh. Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, kháng sinh macrolid được chỉ định bất kể mức độ nghiêm trọng và cơ địa.Nhiễm khuẩn da lành tính: chốc lở, loét, viêm da dưới da do nhiễm khuẩn, bệnh erythrasma.Nhiễm khuẩn vùng miệng.Nhiễm khuẩn sinh dục không do Gonococcus.Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người bệnh dị ứng với beta-lactam.Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.Dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.Cần tham khảo các khuyến cáo chính thức về việc sử dụng thích hợp các kháng sinh.Dược lực họcSpiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.Phổ kháng khuẩn:Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, Enterococci, 49,600 ₫ / Hộp (2 vỉ x 8 viên)