-
Ebitac Forte
Ebitac Forte là sản phẩm của Công ty Farmak JSC (Ukraine), với thành phần chính là Enalapril maleat và hydrochlorothiazide, là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp. Ebitac Forte được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa Enalapril maleat 20 mg và hydrochlorothiazide 12,5 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
78,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên) -
Thuốc tiêm Novocain 3%
Dung dịch thuốc tiêm Novocain là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương chứa dược chất Procain hydroclorid có tác dụng gây tê tại chỗ, gây tê cột sống, phong bế thần kinh và phòng và điều trị lão hoá và một số bệnh tim mạch: Loạn nhịp tim, co thắt mạch, xơ cứng mạch, viêm mạch.
80,000 ₫ Hộp (100 ống) -
Noklot
Chỉ địnhThuốc Noklot được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở những bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã được xác định.Dược lực họcClopidogrel là một tiền dược, một trong các chất chuyển hóa của clopidogrel mới có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel được chuyển hóa bởi enzym CYP450 thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và sau đó hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do đó ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu.Sinh chuyển hóa của clopidogrel là cần thiết cho việc gây ức chế ngưng tập tiểu cầu, nhưng chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc chưa được phân lập. Clopidogrel cũng ức chế sự ngưng tập tiểu cầu gây ra bởi các cơ chế chủ vận khác hơn ADP bằng cách ngăn chặn sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự giải phóng ADP. Clopidogrel không ức chế hoạt động của phosphodiesterase.Tác dụng của clopidogrel là do làm biến đổi không hồi phục thụ thể ADP ở tiểu cầu. Kết quả là tiểu cầu gắn clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu. Sự ức chế ngưng tập tiểu cầu phụ thuộc vào liều, có thể quan sát được sau 2 giờ dùng liều đơn clopidogrel. Liều lặp lại 75mg clopidogrel mỗi ngày có tác dụng ức chế sự ngưng tập tiểu cầu do ADP từ ngày đầu tiên, và sự ức chế đạt mức ổn định vào trong khoảng ngày thứ 3 và ngày thứ 7.Ở trạng thái ổn định, mức ức chế trung bình với liều 75mg mỗi ngày là trong khoảng 40% và 60%. Sự ngưng tập tiểu cầu và thời gian máu chảy từng bước trở về giá tr 81,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Lipagim 160mg – Điều trị tăng cholesterol máu
Hoạt chất: Fenofibrat 160mg
Công dụng: Điều trị tăng cholesterol máu
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-29662-18
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
90,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên -
Enpovid Fe – FOLIC
Phòng và điều trị các chứng thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic, đặc biệt ở phụ nữ mang thai, suy dinh dưỡng, bệnh nhân sau phẫu thuật, sau cắt dạ dày.
94,500 ₫ / Hộp (10 vỉ x 10 viên) -
Ednyt 5mg
Thuốc Ednyt 5mg của Công ty Gedeon, thành phần chính Enalapril là một thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng HA, suy tim, dự phòng cơn thiếu máu mạch vành và suy tim có triệu chứng ở người bệnh suy thất trái.
96,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Lifibrat 300 – Điều trị tăng cholesterol
Hoạt chất: Fenofibrat 300mg
Công dụng: Điều trị tăng cholesterol máu kèm/hoặc tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-32139-19
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
96,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên -
Nadyfer
Nadyfer của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9, thành phần chính gồm sắt gluconat; mangan gluconat; đồng gluconat. Nadyfer dùng để điều trị giảm nồng độ hemoglobin; mất máu kéo dài. Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, đựng trong ống 10 ml và 5 ml.
103,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 ống) -
Nikoramyl 5
Kiểm soát dài hạn bệnh mạch vành. 105,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Natrilix SR
Thuốc này dùng điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
107,700 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Bổ não Á Âu tăng cường tuần hoàn máu não
Hoạt chất:
Công dụng: Hỗ trợ tăng cường tuần hoàn máu não, giảm căng thẳng, mệt mỏi
Nhà sản xuất: Y dược Quốc tế IMC
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: 4612/2020/ĐKSP110,000 ₫ / hộp 20 viên -
Nebilet
Nebilet của Berlin Chemie AG chứa hoạt chất chính là nebivolol 5 mg. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim mạn tính.
Nebilet được bào chế dưới dạng viên nén. Quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 14 viên hoặc hộp 2 vỉ x 14 viên.
112,000 ₫ / Hộp (1 vỉ x 14 viên) -
Lipagim 300 – Điều trị rối loạn lipoprotein huyết
Hoạt chất: Fenofibrat 300 mg
Công dụng: Điều trị rối loạn lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-13319-10
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
120,000 ₫ / Hộp 3 vỉ x 10 viên -
Normodipine
– Tăng huyết áp.
– Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
– Đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
126,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
126,100 ₫ / Hộp (1 vỉ x 4 ống)
-
Nootropil 12g/60ml
Thuốc Nootropyl 12 g/60 ml được sản xuất bởi công ty U.C.B.S.A Pharma Sector – Bỉ, có thành phần chính là piracetam. Thuốc Nootropyl 12 g/60 ml được chỉ định trong điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể với những đặc điểm như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực; đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não; điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm; phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm; điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói và phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm ở trẻ em.
Thuốc Nootropyl 12 g/60 ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền. Hộp 1 chai 60 ml.
126,100 ₫ / Chai (60ml) -
Ednyt 10mg
Tăng huyết áp.
Suy tim.
Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và suy tim có triệu chứng ở người bệnh suy thất trái.
131,800 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Egilok 25mg
Chỉ địnhThuốc Egilok 25 mg Egis 60v được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn thuần hay nếu cần, phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.Điều trị chứng đau thắt ngực: Có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.Điều trị duy trì với mục đích dự phòng thứ cấp sau khi bị nhồi máu cơ tim.Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).Cường giáp (làm chậm nhịp tim).Phòng ngừa chứng đau nửa đầu.Dược lực họcMetoprolol ức chế các tác dụng tăng hoạt tính giao cảm tại tim làm giảm cấp tính nhịp tim, lực co cơ tim, hiệu suất tim và huyết áp. Trong bệnh tăng huyết áp thuốc làm giảm huyết áp của bệnh nhân cả khi đứng lẫn khi nằm. Tác dụng hạ huyết áp lâu dài của thuốc có liên quan đến sự giảm dần dần kháng lực mạch ngoại biên toàn phần.Ở các bệnh nhân tăng huyết áp. Việc dùng thuốc lâu dài sẽ dẫn đến một sự giảm có ý nghĩa thống kê của khối lượng tâm thất trái và sự cải thiện hoạt động của tâm thất trái trong giai đoạn tâm trương.Ở các bệnh nhân nam bị tăng huyết áp nhẹ đến nặng, metoprolol làm giảm tử vong do tim mạch (nhất là tỷ lệ đột tử, nhồi máu gây chết và không gây chết vả đột quỵ).Giống như các thuốc chẹn bêta khác, metoprolol làm giảm nhu cầu oxy tim do làm giảm huyết áp động mạch toàn thân, nhịp tim và lực co cơ tim, bằng cách làm chậm nhịp tim và qua đó kéo dài thời gian tâm trương, metoprolol cải thiện sự tưới máu và cung cấp oxy cho các vùng cơ tim bị giảm cung cấp máu. Do đó, trong chứng đau thắt ngực, thuốc làm giảm số lần, thời gian và độ nặng của các cơn đau cũng
135,000 ₫ / Hộp (1 lọ 60 viên)