• 155,700  / Hộp (25 vỉ x 4 viên)

    Neo-Pyrazon

    155,700  / Hộp (25 vỉ x 4 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • 569,400  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

    Naciti 500

    569,400  / Hộp (3 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • 31,000  / Hộp (10 vỉ x 10 viên)

    Nifedipin Stada 10mg

    31,000  / Hộp (10 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • 170,000  / Hộp (2 vỉ x 10 viên)

    Normelip 20

    170,000  / Hộp (2 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • 499,600  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

    Nimotop

    499,600  / Hộp (3 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Nikoramyl 5

    Kiểm soát dài hạn bệnh mạch vành.
    105,000  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

    Nikoramyl 5

    105,000  / Hộp (3 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Noklot

    Chỉ địnhThuốc Noklot được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở những bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã được xác định.Dược lực họcClopidogrel là một tiền dược, một trong các chất chuyển hóa của clopidogrel mới có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel được chuyển hóa bởi enzym CYP450 thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và sau đó hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do đó ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu.Sinh chuyển hóa của clopidogrel là cần thiết cho việc gây ức chế ngưng tập tiểu cầu, nhưng chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc chưa được phân lập. Clopidogrel cũng ức chế sự ngưng tập tiểu cầu gây ra bởi các cơ chế chủ vận khác hơn ADP bằng cách ngăn chặn sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự giải phóng ADP. Clopidogrel không ức chế hoạt động của phosphodiesterase.Tác dụng của clopidogrel là do làm biến đổi không hồi phục thụ thể ADP ở tiểu cầu. Kết quả là tiểu cầu gắn clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu. Sự ức chế ngưng tập tiểu cầu phụ thuộc vào liều, có thể quan sát được sau 2 giờ dùng liều đơn clopidogrel. Liều lặp lại 75mg clopidogrel mỗi ngày có tác dụng ức chế sự ngưng tập tiểu cầu do ADP từ ngày đầu tiên, và sự ức chế đạt mức ổn định vào trong khoảng ngày thứ 3 và ngày thứ 7.Ở trạng thái ổn định, mức ức chế trung bình với liều 75mg mỗi ngày là trong khoảng 40% và 60%. Sự ngưng tập tiểu cầu và thời gian máu chảy từng bước trở về giá tr
    81,000  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

    Noklot

    81,000  / Hộp (3 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Nevirapine Stada 200mg

    Chỉ địnhThuốc Nevirapine 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV – 1.Dự phòng truyền bệnh từ mẹ nhiễm HIV sang con.Dược lực họcNevirapine là thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid (NNRTI) của HIV – 1. Nevirapine gắn kết trực tiếp với enzym sao chép ngược (RT) và ức chế các hoạt tính của DNA polymerase phụ thuộc RNA và DNA bằng cách làm rối loạn vị trí xúc tác của enzym.Dược động họcNevirapine được hấp thu dễ dàng sau khi uống và thức ăn hay thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sinh khả dụng trên 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 4 giờ sau khi dùng liều đơn. Nevirapine gắn kết với protein huyết tương khoảng 60%. Thuốc được chuyển hóa mạnh bởi các enzym ở microsom gan, chủ yếu là hệ cytochrom P450 với các isoenzym CYP3A và CYP2B6, thành các chất chuyển hóa hydroxyl.
    300,000  / Hộp (6 vỉ x 10 viên)

    Nevirapine Stada 200mg

    300,000  / Hộp (6 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Newtop 200mg

    Thuốc Newtop 200 Maxim do Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. sản xuất, có thành phần chính là cefixime 200 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây nên bởi các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    Thuốc Newtop 200 Maxim được bào chế dạng viên nang cứng và được đóng gói trong hộp 1 vỉ x 10 viên.

    25,500  / Hộp (1 vỉ x 10 viên)

    Newtop 200mg

    25,500  / Hộp (1 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Nifin 200 Tabs

    Chỉ địnhThuốc Nifin 200 tabs được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase. Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan …) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. Điều trị bệnh lậu cấp do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. Điều trị nhiễm trùng da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.Dược lực họcNifin 200 Tabs với thành phần hoạt chất chính là cefpodoxim, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxim bền vững đối với beta – lactamase do các khuẩn gram âm và gram dương tạo ra. Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), tụ cầu khuẩn (Staphylococcus), các vi khuẩn gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.Dược động họcCefpodoxim được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2, 1 – 2, 8 g
    178,500  / Hộp (2 vỉ x 10 viên)

    Nifin 200 Tabs

    178,500  / Hộp (2 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Newtop Sachet

    Thuốc Newtop Sachet 100 mg do Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. sản xuất, có thành phần chính là cefixime 100 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây nên bởi các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    Thuốc Newtop Sachet 100 mg được bào chế dạng bột pha hỗn dịch uống và đóng gói trong hộp 10 gói x 1 g.

    45,000  / Hộp (10 gói)

    Newtop Sachet

    45,000  / Hộp (10 gói) Thêm vào giỏ hàng
  • Novomycine 0,75 M.IU

    Novomycine 0,75 M.IU của công ty cổ phần hóa – dược Mekophar, thành phần chính Spiramycin 750.000 IU, là thuốc dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn. Novomycine 0,75 M.IU còn điều trị dự phòng viêm màng não, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.

    Novomycine 0,75 M.IU dạng thuốc cốm gói 3g, hộp 20 gói. Thuốc cốm, khô tơi, màu trắng ngà đồng nhất, mùi thơm, vị ngọt đắng.

    73,200  / Hộp (20 gói)

    Novomycine 0,75 M.IU

    73,200  / Hộp (20 gói) Thêm vào giỏ hàng
  • Novomycine 1,5 M.IU

    Chỉ địnhNovomycine 1.5 M.IU được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:Viêm họng do Streptococcus beta – tan máu, dùng để thay thế cho beta-lactam (đặc biệt trong trường hợp không dùng được liệu pháp này).Viêm xoang cấp tính (được chỉ định khi không thể điều trị bằng beta-lactam).Viêm phế quản cấp tính.Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.Viêm phổi cộng đồng ở các đối tượng: Không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng, không có yếu tố lâm sàng gợi ý cho nguyên nhân gây bệnh. Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, kháng sinh macrolid được chỉ định bất kể mức độ nghiêm trọng và cơ địa.Nhiễm khuẩn da lành tính: chốc lở, loét, viêm da dưới da do nhiễm khuẩn, bệnh erythrasma.Nhiễm khuẩn vùng miệng.Nhiễm khuẩn sinh dục không do Gonococcus.Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người bệnh dị ứng với beta-lactam.Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.Dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.Cần tham khảo các khuyến cáo chính thức về việc sử dụng thích hợp các kháng sinh.Dược lực họcSpiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.Phổ kháng khuẩn:Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, Enterococci,
    49,600  / Hộp (2 vỉ x 8 viên)

    Novomycine 1,5 M.IU

    49,600  / Hộp (2 vỉ x 8 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Nirdicin 500mg

    Chỉ địnhThuốc Nirdicin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận – bể thận).Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm.Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.Viêm xoang cấp tính.Dược lực họcLevofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm fluoroquinolon, là đồng phân L-isome của ofloxacin. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzyme topoisomerase II (AND-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzyme thiết yếu của vi khuẩn tham gia vào xúc tác quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro và có kháng chéo giữa levofloxacin với các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng, thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng khuẩn khác.Phổ tác dụngVi khuẩn nhạy cảm in vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàngVi khuẩn ưa khí gram dương: Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Streptococci groups C and G, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.Vi khuẩn ưa khí gram âm: Burkholderia cepacia, Eikenella corrodens, Haemophilus influenzae, Haemophilus para-influenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri.Vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus, Fusobacterium, propionibacterium.Vi khuẩn khác: Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psitt
    370,000  / Hộp (1 vỉ x 10 viên)

    Nirdicin 500mg

    370,000  / Hộp (1 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • 14,000  / Hộp (2 vỉ x 7 viên)

    Novofungin 400

    14,000  / Hộp (2 vỉ x 7 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Nirdicin 250mg

    Chỉ địnhThuốc Nircidin 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận – bể thận).Viêm tuyến tiền liệt mạn tính.Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm.Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.Viêm xoang cấp tính.Dược lực họcLevofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm fluoroquinolon, là đồng phân L-isome của ofloxacin. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzyme topoisomerase II (AND-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzyme thiết yếu của vi khuẩn tham gia vào xúc tác quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro và có kháng chéo giữa levofloxacin với các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng, thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng khuẩn khác.Phổ tác dụngVi khuẩn nhạy cảm in vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàng:Vi khuẩn ưa khí gram dương: Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Streptococci groups C and G, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.Vi khuẩn ưa khí gram âm: Burkholderia cepacia, Eikenella corrodens, Haemophilus influenzae, Haemophilus para-influenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae,  Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri.Vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus, Fusobacterium, propionibacterium.Vi khuẩn khác: Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophila
    205,000  / Hộp (1 vỉ x 10 viên)

    Nirdicin 250mg

    205,000  / Hộp (1 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng
  • Naphacogyl

    Chỉ địnhThuốc Naphacogyl 2×10 Namha Pharm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tê bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.Dược lực họcSpiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis và trên vi khuẩn kị khí. Metronidazol không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.Dược động họcAcetyl spiramycin hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn. Chuyển hóa ở gan cho ra chất chuyển hóa chưa rõ cấu trúc hóa học nhưng có hoạt tính. Thải trừ qua nước tiểu và mật. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ. Acetyl spiramycin qua sữa mẹ.Metronidazol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 – 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu, nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ.
    28,400  / Hộp (2 vỉ x 10 viên)

    Naphacogyl

    28,400  / Hộp (2 vỉ x 10 viên) Thêm vào giỏ hàng

Main Menu