Tổng số phụ: 280,500 ₫
-
Nazoster 0,05% Nasal Spray
Điều trị các triệu chứng viêm mũi theo mùa và quanh năm ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 2 đến 11 tuổi.
Dự phòng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và thanh thiếu niên tuổi từ 12 tuổi trở lên.
Điều trị dự phòng nên được bắt đầu 2 – 4 tuần trước khi dự đoán khởi đầu mùa phấn hoa.
Điều trị triệu chứng liên quan đến các khối u mũi bao gồm tắc nghẽn và mất mùi ở người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên.
336,000 ₫ / Chai (140 liều) -
Nasonex
Nasonex Aqueous Nasal Spray được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ nhỏ từ 2 đến 11 tuổi để điều trị triệu chứng viêm mũi theo mùa hoặc quanh năm.
Ở những bệnh nhân có tiền sử viêm mũi dị ứng theo mùa với triệu chứng trung bình đến nặng, nên điều trị dự phòng với Nasonex Aqueous Nasal Spray từ 2 đến 4 tuần trước khi bắt đầu mùa phấn hoa.
Nasonex Aqueous Nasal Spray cũng được chỉ định để điều trị polyp mũi và các triệu chứng liên quan như sung huyết và mất mùi ở bệnh nhân người lớn ≥ 18 tuổi.
Nasonex Aqueous Nasal Spray được chỉ định để điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm mũi xoang cấp ở bệnh nhân ≥ 12 tuổi mà không có dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm khuẩn nặng.
Nasonex Aqueous Nasal Spray cũng được chỉ định sử dụng cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi như điều trị hỗ trợ với kháng sinh trong đợt viêm xoang cấp.
199,000 ₫ / Hộp (1 chai x 60 liều) -
Nifin 50 Kids
Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở dường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng s. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase. Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan …) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.
Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm s. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus. Bệnh lậu không biến chứng do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. Nhiễm khuẩn da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
113,400 ₫ / Hộp (24 gói x 1,5g) -
Nakai
Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
a) Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm a-mi-đan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
b) Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
c) Các nhiễm khuẩn da và mô mềm gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (panaritium); Các trường hợp này đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.
d) Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
e) Các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi – buồng trứng, viêm vòi trứng và viêm vùng chậu khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn Gram âm ái khí thích hợp. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị clindamycin đơn thuần được thấy là có hiệu quả loại sạch được vi khuẩn này.
f) Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi cho cùng với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí Gram âm thích hợp.
g) Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc. Hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trong điều trị các trường hợp viêm nội tâm mạc được chọn lọc khi clindamycin có tác dụng diệt khuẩn trong ống nghiệm với nồng độ huyết thanh đạt được mức thích hợp đối với vi khuẩn đang bị nhiễm.
h) Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
i) Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS, ở các bệnh nhân không dung nạp với điều trị thông thường, clindamycin phối hợp với pyrimethamine được thấy là có hiệu quả.
j) Viêm phổi do Pneumocystis proved (phân loại trước đây là Pneumocytis carinii) trên bệnh nhân AIDS, ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquine.
k) Sốt rét, bao gồm đa kháng với Plasmodium falciparum, kết hợp với quinine hoặc chloroquine.
l) Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/ dị ứng với các kháng sinh penicillin.
Trong ống nghiệm, những vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin gồm: B. melaninogenicus, B. dishes, B. bivius, Peptostreptococcus spp., G. vaginalis, M. mulieris, M. curtisii và Mycoplasma hominis.
60,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Novomycine 3M.IU
– Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt).
– Dự phòng viêm màng não.
– Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với Penicillin.
– Bệnh do Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.
48,700 ₫ / Hộp (2 vỉ x 5 viên) -
Novofungin 250
Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Dracunculus.
Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
20,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 10 viên) -
Nidal Day
– Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thoái hóa.
– Điều trị đợt gút cấp.
– Điều trị đau trong những trường hợp:
Đau liên quan tới cột sống (như viêm cột sống dính khớp, đau lưng).
Bệnh cơ xương cấp.
Chấn thương (bong gân và căng cơ).
Thống kinh nguyên phát.
Đau hậu phẫu.
-
Nalgidon-200
Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, đau răng và thủ thuật về răng, đau hệ cơ xương.
Điều trị triệu chứng và giảm đau trong viêm khớp dạng thấp.
141,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Nidal
Giảm đau khi có co thắt cơ trơn như đường niệu: đau bàng quang, đau quặn thận, hệ gan mật: cơn đau quặn gan, viêm tụy mạn.
49,500 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Nalgidon-400
Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, đau răng và thủ thuật về răng, đau hệ cơ xương.
Điều trị triệu chứng và giảm đau trong viêm khớp dạng thấp.
204,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên) -
Nurofen for children
Nurofen for children được chỉ định để làm hạ sốt như sốt trong trường hợp cảm lạnh và cúm, và làm giảm đau như đau do mọc răng, đau răng, đau tai, đau họng, nhức đầu, các cơn đau nhẹ và bong gân.
47,000 ₫ / Hộp (1 chai x 60ml) -
Norash
– Viêm da tiếp xúc và kích ứng.
– Loét do tì đè.
– Loét chân ở bệnh nhân tiểu đường.
– Bỏng nhẹ.
– Đứt da, vết thương, vết côn trùng chích đốt, nứt nẻ chân tay.
– Ngứa không đặc hiệu.
– Bảo vệ vết thương sau khi mở thông hồi tràng.
– Cháy nắng.
– Làm giảm triệu chứng ngứa quanh hậu môn ở bệnh nhân trĩ.
29,000 ₫ / Hộp -
Nuvats
Điều trị các dạng chàm (eczema) và viêm da bao gồm:
Chàm dị ứng.
Viêm da do tiếp xúc với ánh sáng.
Viêm tai ngoài.
Viêm da do kích thích và dị ứng tiên phát (kể cả hăm do tã lót).
Sần ngứa nổi cục.
Viêm da tiết bã nhờn.
Các phản ứng do côn trùng đốt.
Điều trị duy trì xen kẽ với các đợt điều trị bằng các steroid tại chỗ mạnh hơn.
17,000 ₫ / Hộp -
Neoloridin
Desloratadin được chỉ định giảm các triệu chứng có liên quan đến:
Viêm mũi dị ứng.
Mày đay tự phát mạn tính.
130,000 ₫ / Hộp (10 vỉ x 10 viên) -
Nizoral cream
– Kem Nizoral 2% được chỉ định sử dụng tại chỗ bôi ngoài da trong điều trị các nhiễm nấm ngoài da: nhiễm nấm ở thân, nhiễm nấm ở bẹn, nhiễm nấm ở bàn tay và bàn chân do Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Microsponim canis và Epidermophyton floccosum, cũng như trong điều trị nhiễm nấm Candida ở da và điều trị bệnh lang ben.
– Kem Nizoral 2% còn được chỉ định trong điều trị viêm da tiết bã – một bệnh lý da liên quan đến sự hiện diện của nấm Malassezia furfur.
21,000 ₫ / Hộp (1 tuýp x 5g) -
Nizoral cream
– Kem Nizoral 2% được chỉ định sử dụng tại chỗ bôi ngoài da trong điều trị các nhiễm nấm ngoài da: nhiễm nấm ở thân, nhiễm nấm ở bẹn, nhiễm nấm ở bàn tay và bàn chân do Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Microsponim canis và Epidermophyton floccosum, cũng như trong điều trị nhiễm nấm Candida ở da và điều trị bệnh lang ben.
– Kem Nizoral 2% còn được chỉ định trong điều trị viêm da tiết bã – một bệnh lý da liên quan đến sự hiện diện của nấm Malassezia furfur.
36,000 ₫ / Hộp (1 tuýp x 10g) -
Nautamine
Nautamine là một thuốc kháng histamine: diphenhydramine.
Nautamine được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi để phòng ngừa và điều trị say tàu xe.
240,000 ₫ / Hộp (20 vỉ x 4 viên) -
Natidof 8mg
Thuốc Natidof 8mg được chỉ định dùng trong các trường điều trị hỗ trợ các co thắt gây đau trong:
Các bệnh thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: Vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
Các bệnh lý chấn thương và thần kinh (với sự co cứng) và trong phục hồi chức năng.
Đau bụng kinh.
155,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên)