Carbaro 200mg, tablets – Điều trị bệnh động kinh

325,000  / Hộp 10 vỉ x 10 viên

Còn hàng

Hoạt chất: Carbamazepin 200mg.

Công dụng: điều trị bệnh động kinh…

Nhà sản xuất: S.C.Arena Group S.A

Xuất xứ: Romania.

Số đăng ký: VN-19895-16

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Compare

Thành phần:
Hoạt chất: Carbamazepin 200mg
Tá dược: Tinh bột bắp; cellulose vi tinh thể; talc; povidon K30; magnesi stearat.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Bệnh động kinh: Động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thùy thái dương). Người động kinh loại này tỏ ra đáp ứng tốt với thuốc hơn các loại động kinh khác. Động kinh lớn (co giật cứng toàn bộ). Các kiểu động kinh hỗn hợp gồm các loại trên, hoặc các loại động kinh cục bộ hoặc toàn bộ khác. Cơn vắng ý thức (động kinh nhỏ) không đáp ứng với carbamazepin.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính, quá mẫn với carbamazepin hoặc dị ứng với các thuốc có cấu trúc liên quan như các thuốc chống trầm cảm ba vòng, bloc nhĩ – thất, người có tiền sử loạn tạo máu và suy tủy.

Liều dùng và cách dùng
Điều trị động kinh:
Nên ưu tiên dùng một thuốc nhưng eñng có thể cần phải phối hợp. Phải bắt đầu cho carbamazepin với liều thấp và khi tăng hoặc giảm liều phải tiến hành đần dần từng bước. Khi bổ sung Carbamazepin vào chế độ trị liệu chống co giật, thì nên thêm dần dần carbamazepin trong khi đó phải duy trì hoặc giảm dần các thuốc chống co giật kia, trừ phenytoin có thể phải tăng liều. Khi ngừng dùng carbamazepin, phải giảm liều từ từ để tránh tăng cơn động kinh hoặc tình trạng động kinh liên tục.
Phenytoin ít hiệu quả hơn carbamazepin nhưng lại là thuốc được chọn dùng nếu người bệnh bị dị ứng với carbamazepin.
Với người mang thai chỉ nên dùng carbamazepin đơn trị liệu với liều thấp nhất có thể được.
– Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Bắt đầu uống 1 viên 200 mg, 1 hoặc 2 lan/ngay và cứ một tuần lại tăng thêm 200mg cho đến khi đạt được đáp ứng tối đa. Liều dùng không được quá 1000 mg/ngày cho trẻ em từ 12 đến 15 tuổi và 1200mg cho người bệnh trên 15 tuổi. Những liều tới 1600mg/ngày cho người lớn cũng đã được dùng trong một vài trường hợp cá biệt. Liều duy trì: Đùng liều thấp nhất có hiệu quả, thường từ 800-1200mg/ngày.
– Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
Bắt đầu 200 mg/ngày chia lam 2-4 lần/ngày và eứ sau một tuần lại tăng thêm 100 mg. Liều dùng không được quá 1000mg/ngày. Liều duy trì điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả, thường là: 400 – 800mg/ngày.
Liều ở người cao tuổi: Độ thanh thải carbamazepin bị giảm ở một số người cao tuổi, do đó liều duy trì có thể cần phải thấp hơn.

Tác dụng phụ
Các ADR thường bắt đầu xảy ra là các triệu chứng về thần kinh trung ương. Các ADR gặp nhiều nhất thường liên quan đến liều dùng. Các phản ứng ở da gặp với tỷ lệ 4 – 6%.
Thường gặp. ADR > 1/100
-Toàn thân: Chóng mặt.
-Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-Thần kinh trung ương: Mất điều hòa, mệt môi, ngủ gà.
-Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, ia chảy, táo bón, khô miệng, kích ứng trực tràng nếu dùng đạn trực
tràng.
-Da: Thoát dịch dưới đa, nỗi ban và ngứa.
-Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
-Mắt: Khó điều tiết, nhìn một thành hai.
Ít gặp, 1/000 < ADR < 1/100
-Toàn thân: Nhức đầu.
-Máu: Tăng bạch cầu.
-Thần kinh trung ương: Động tác bất thường run, loạn vận động, loạn trương lực cơ, rung
giật nhãn cầu.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
-Máu: Mất bạch cầu hạ, giảm toàn bộ các tế bào máu, suy tủy, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới.
-Tuần hoàn: Các tác dụng trên tim như bloc nhĩ – thất, và nhịp tim chậm, các tai biến huyết khối tắc mạch, suy tim, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch và làm nặng thêm chứng thiếu máu cục bộ mạch vành.
-Thần kinh trung ương: Nói khó, rối loạn vận nhãn, viêm thần kinh ngoại vim dị cảm, viêm màng
não vô khuẩn.
-Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới, tăng tiết sữa.
-Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm lưỡi, viêm miệng. đau bụng.
-Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vẫy, hội chứng Lyell, rụng tóc, hồng ban nút, rậm lông, thay đổi sắc tố da, ngứa, trứng cá, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
-Gan: Viêm gan.
-Hô hấp: Các phản ứng quá mẫn ở phổi, kê cả hen.
-Chuyển hóa: Giảm năng tuyến giáp, tăng lipid máu, loạn chuyên hóa porphyrin cấp.
-Tâm thần: Lú lẫn hoặc kích hoạt các bệnh tâm thần khác, kích động, bồn chồn, hung hăng hoặc
trầm cảm.
-Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, tăng cơn co giật.
-Sinh dục – tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin, viêm thận kẽ, suy thận, đái ra máu, thiểu niệu, đái rắt, bí đái.
-Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
-Tai: Ù tai, tăng thính lực.
Các tác dụng khác: Chứng nhuyễn xương sau khi điều trị kéo dài do giảm calei và 25-OH-cholecaleiferol trong huyết tương, phản ứng giống luput ban đỏ toàn thân, sốt, sưng hạch bạch huyết.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Người cao tuổi và người tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, bệnh gan hoặc thận.
– Tránh dùng đồng thời với thuốc ức chế (IMAO). It nhất phải sau 14 ngày ngừng điều trị IMAO, người bệnh mới có thể được sử dụng carbamazepin.
– Cần thận trọng khi ngừng liệu pháp carbamazepin ở người động kinh.
Thời kỳ mang thai
Người ta nghi carbamazepin gây tât nút đốt sống (spina bifida). Đã gặp các dị tật ngón tay ngón chân, dị hình xương sọ-mặt, bất thường về tim ở người dùng thuốc chống động kinh trong 3 tháng đầu thai kỳ. Việc điều trị phối hợp với các thuốc chống co giật khác làm tăng nguy cơ quái thai.Tuy nhiên, nếu không duy trì được sự kiểm soát các cơn động kinh có hiệu quả thì cũng sẽ làm tăng nguy cơ cho cả mẹ lẫn con. Đó có thẻ là một mối đe dọa lớn hơn ca nguy cơ khuyết tật cho trẻ sơ
sinh. Điều này phải được cân nhắc kỹ khi điều trị động kinh trong lúc mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Carbamazepin tích lũy trong sữa mẹ (bằng khoảng 25 – 60% nồng độ carbamazepin huyết tương), nhưng nguy cơ trên trẻ đang bú mẹ là rất thấp ở liều dùng thông thường. Bà mẹ dùng carbamazepin có thể cho con bú, miễn là đứa trẻ phải được theo đối các tai biến không mong muốn (thí dụ ngủ li bì).
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Do thuốc có tác dụng phụ là mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời zidovudin và aeiclovir có thể gây trạng thái ngũ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acielovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acielovir.
Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của aciclovir. Thận trọng khi dùng thuốc tiêm aciclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với interferon.
Dùng aciclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng methotrexat.

Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát không quá 30 độ C, nơi khô mát. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: S.C. Arena Group S.A

Nơi sản xuất: S.C.Arena Group S.A – Romania

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thông tin bổ sung

Dạng bào chế

Viên nén

Đợt cấp

Đang cập nhật

Hàm lượng

Đang cập nhật

Hoạt chất

Carbamazepin 200mg

Năm cấp

05/09/2016 (NA)

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên

Số giấy phép

VN-19895-16

Số quyết định

433/QÐ-QLD

Tên thuốc

Carbaro 200mg, tablets

Tiêu chuẩn

NSX

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Carbaro 200mg, tablets – Điều trị bệnh động kinh”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Carbaro 200mg, tablets - Điều trị bệnh động kinh

325,000  / Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thêm vào giỏ hàng