CEFACLOR 125 – Thuốc kháng sinh bán tổng hợp
67,000 ₫ / Hộp (14 gói)
- Hoạt chất: Cefaclor ( dưới dạng Cefaclor monohydrate ) 125 mg.
- Công dụng: Được dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale, nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
- Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VN-17375-13.
Thành phần
Mỗi gói 3g chứa:
Cefaclor ( dưới dạng Cefaclor monohydrate ) 125 mg
Tá dược: Sachelac, Aspartam, Hương cam, Talc, Colloidal silicon dioxyd.
Phân loại
Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ II.
Chỉ định
CEFACLOR được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang, gây ra bởi vi khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp, và. tụ cầu coagulase âm tính
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 10 ngày.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ.
– Đối với viêm phổi và viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày.
– Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.
– Đối với viêm niệu đạo cấp do lậu cầu: 1 liều duy nhất 3 g + 1 g probenecid.
Liều dùng tối đa là 4 g/ngày.
Trẻ em: Liều thông thường là 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
– Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20 mg/kg/ngày chia 3 lần.
– Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.
Liều dùng tối đa là 1 g/ngày
Không dùng cho trẻ em dưới 01 tháng tuổi.
Thời gian hủy của cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ nên thường không điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận trung bình nhưng phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận nặng.
Cách dùng
Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 150ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với người dị ứng với các kháng sinh nhóm beta lactam.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin
Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor hoặc với penicillin.
Người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng
Dùng cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc
Phụ nữ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai mặc dù nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Anh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
– Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.
Tác dụng phụ
Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ỉa chảy thường gặp nhất.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tăng bạch cầu ưa eosin.,ỉa chảy, ban da dạng sởi.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn (Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Additional information
Số giấy phép | VN-17375-13 |
---|---|
Tên thuốc | Genocefaclor |
Hoạt chất | Cefaclor 125mg |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Số quyết định | 419/QÐ-QLD |
Năm cấp | 27/12/2013 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 14 gói |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.