Cefixim 100mg Mekophar – Điều trị nhiễm khuẩn

58,000  / Hộp 12 gói

Còn hàng

Hoạt chất: Cefixime 100mg

Công dụng: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu và sinh dục, đường tiêu hóa

Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Phẩm Mekophar

Xuất xứ: Việt Nam

Số đắng ký: VD-18459-13

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Compare

Thành phần
– Cefixime trihydrate tương đương Cefixime 100mg
– Tá dược vừa đủ 1 gói
(Aspartame, Crospovidone, Lactose, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, bột hương Tutti frutti, bột hương đào, màu Sunset yellow, tinh dầu dâu, đường trắng).

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:
– Đường hô hấp trên và dưới như: Viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa.
– Đường tiết niệu và sinh dục: Bệnh lậu, viêm thận – bể thận.
– Đường tiêu hóa: Viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.

Liều dùng
Liều đề nghị
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi (hoặc cân nặng > 50kg): Uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: Uống 8mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
– Độ thanh thải creatinin 60ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Do Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.
Thời gian điều trị thông thường
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên: Từ 5 – 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: Từ 10 – 14 ngày.

Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cefixime Mkp 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
– Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
– Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp
– Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
– Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
– Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
– Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
– Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
– Khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm
– Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
– Toàn thân: Co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin …). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 – 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi hệ vi khuân ở ruột.
– Liều và số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
– Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
– Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút).
*Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
*Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
*Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Probenecid, nifedipine làm tăng sinh khả dụng của Cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
– Các thuốc chống đông như Warfarin khi dùng cùng Cefixime làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
– Carbamazepine uống cùng Cefixime làm tăng nồng độ Carbamazepine trong huyết tương.

Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 12 gói

Thương hiệu: Mekophar

Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Phẩm Mekophar (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thông tin bổ sung

Dạng bào chế

Thuốc bột uống

Đợt cấp

Đang cập nhật

Hàm lượng

Đang cập nhật

Hoạt chất

Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 100mg

Năm cấp

18/01/2013 (29/06/2022)

Quy cách

Hộp 12 gói x 1,5g

Số giấy phép

VD-18459-13

Số quyết định

08/QLD-ÐK

Tên thuốc

Cefixime MKP 100

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Cefixim 100mg Mekophar – Điều trị nhiễm khuẩn”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Cefixim 100mg Mekophar - Điều trị nhiễm khuẩn

58,000  / Hộp 12 gói

Thêm vào giỏ hàng