Ceforipin 200mg – Điều trị nhiễm khuẩn
1,200,000 ₫ / Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Cefpodoxim 200mg
Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm (Việt Nam)
Xuất sứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-20481-14
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thành phần
Cefpodoxim (dạng Cefpodoxim proXetil) 200mg.
Tá dược (Starch 1500, avicel, lactose khan, natrilauryl sulfat, disolcel, DST, aerosil, magiesium stearate, HPMC, PEG 6000, tale, titan oxyd, màu đỏ oxi† sắt) vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
– Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
– Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pnieumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta – lac†amase.
– Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogeres nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp do các chủng S. pneumoniae, H. influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc staphylococcus saprophyticus nhạy cảm.
– Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea (một liều duy nhất 200mg).
– Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcusaureus Có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng cửa Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với bấtkỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều dùng
* Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
– Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng: 200mg/lần, cứ mỗi 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
– Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
– Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
– Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam,nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội tử cung ở phụ nữ: dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều tri bằng doxycyclin uống để phòng có cả nhiễm Chlamydia.
* Liều đối với hệnh nhân suy thận:
– Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, ïa chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
– Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
+ Da: Ban đỏ đa dạng.
+ Ban: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời .
– Hiếm gặp:
+ Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
+ Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
– Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
*Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Sử dụng thận trọng cho người mang thai vì chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Do đó, hãy cân nhắc kỹ càng lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Sử dụng thận trọng vì Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ do sốt.
*Lái xe và vận hành máy móc: Có thể xảy ra chóng mặt, thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: TV.Pharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.