Tổng số phụ: 450,000 ₫
Cefubi – 100DT – Điều trị nhiễm khuẩn
149,000 ₫ / Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil 100mg
Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược – TTBYT Bình Định
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-24936-16
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thành phần
Thành phần cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
– Cefpodoxim proxetil tương đương 100mg Cefpodoxim.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Aerosil, Crospovidone, Aspartam, Bột mùi cam, Tween 80, Natri stearyl fumarat, Kolidon CL, Kollidon VA 64, Menthol).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cefpodoxim được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm amidan.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi do vi khuẩn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người có tiền sử quá mẫn với cefpodoxim, các loại cephalosporin khác hay bất kỳ kháng sinh beta-lactam khác.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống, nên dùng cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên có chức năng thận bình thường:
* Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
– Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 200 mg x 2 lần/ ngày.
– Viêm amidan: 100 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
* Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
– Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính: 200 mg x 2 lần/ngày.
– Viêm phổi do vi khuẩn: 200 mg x 2 lần/ ngày.
*Người cao tuổi:
Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
*Trẻ em:
– Trẻ em 25 kg): 100 mg x 2 lần/ ngày.
– Trẻ em > 11 tuổi: Dùng liều như người lớn.
Liều dùng cho người suy gan:
Không yêu cầu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.
*Liều dùng cho người suy thận: Không cần chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinin trên 40 ml/ phút.
Dưới giá trị này, các nghiên cứu về dược động học cho thấy sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ tối đa trong huyết tương, do đó nên điều chỉnh liều lượng một cách thích hợp
Độ thanh thải creatinin (ml/ phút)
39 – 10: Liều đơn mỗi 24 giờ thay vì hai lần một ngày (tức là 1/2 liều thông thường dành cho người lớn)
< 10: Liều đơn mỗi 48 giờ (tức là 1/4 của liều dùng bình thường)
Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng liều duy nhất sau mỗi lần chạy thận
* Chú ý: Liều đơn là 100 mg hay 200 mg, tùy thuộc vào loại nhiễm trùng
Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi của thuốc được liệt kê theo hệ thống cơ quan và tần suất. Các tần suất
được định nghĩa là:
– Rất thường gặp (≥ 1/10)
– Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
– Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
– Hiếm gặp (≥ 1/ 10.000 đến < 1/1.000)
– Rất hiếm gặp (<1/ 10.000), chưa biết (không thể ước lượng được dữ liệu sẵn có)
*Rối loạn máu và bạch huyết
– Hiếm gặp: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
– Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết
*Rối loạn hệ thần kinh
– Ít gặp: Nhức đầu, dị cảm, hoa mắt, chóng mặt,rối loạn tai và mê đạo
– Ít gặp: Ù tai, rối loạn tiêu hóa
– Thường gặp: Áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu
chảy. Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như một triệu chứng của viêm ruột kết. Nên xem xét khả năng bị viêm đại tràng giả mạc nếu tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị (xem phần 4.4)
*Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
– Thường gặp: Ăn mất ngon
* Rối loạn hệ miễn dịch
Phản ứng quá mẫn đã được quan sát thấy ở tất cả các mức độ nghiêm trọng.
– Rất hiếm: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
– Rối loạn thận và tiết niệu
– Rất hiếm: Tăng nhẹ creatinin và ure huyết
*Rối loạn gan mật
Hiếm gặp: Tăng trung bình thoáng qua ASAT, ALAT, phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bất thường trong phòng thí nghiệm có thể giải thích được do nhiễm trùng, hiếm khi vượt quá giới hạn trên của khoảng đã biết và gây ra mô hình tổn thương gan, thường ứ mật và hầu hết không có triệu chứng.
Rất hiếm gặp: Tổn thương gan
*Rối loạn da và mô dưới da
– Ít gặp: Phản ứng quá mẫn niêm mạc da, ban, mày đay, ngứa.
– Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
*Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
– Có thể gia tăng các vi sinh vật không nhạy cảm
*Rối loạn chung và tình trạng vùng sử dụng
– Ít gặp: Suy nhược hoặc khó ở.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do khuẩn tụ cầu và không nên dùng trong điều trị viêm phổi không điển hình do các vi sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia gây ra. Không nên dùng cefpodoxim để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.
– Cũng như các chất kháng khuẩn beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây ra tử vong đã được báo cáo. Trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng phải ngưng dùng cefpodoxim ngay và bắt đầu các biện pháp cấp cứu thích hợp.
– Trước khi bắt đầu điều trị cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim, các cephalosporin hay bất kỳ beta-lactam nào khác. Nên thận trọng nếu cefpodoxim được dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ beta-lactam khác.
– Trường hợp suy thận nặng cần giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
– Viêm đại tràng liên quan đến tác nhân kháng khuẩn và viêm đại tràng màng giả được báo cáo với hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả cefpodoxim, có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Nên xem xét khi ngừng điều trị
cefpodoxim và điều trị đặc hiệu Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
Cần thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
– Các kháng sinh beta-lactam, sự giảm bạch cầu trung tính và hiếm thấy hơn là tăng bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt trong khi điều trị kéo dài. Trường hợp điều trị kéo dài trên 10 ngày nên theo dõi công thức máu và ngưng dùng thuốc nếu thấy giảm bạch cầu trung tính.
– Cephalosporin có thể hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể chống lại thuốc. Điều này có thể dương tính xét nghiệm Coomb, và hiếm khi là thiếu máu tan huyết. Khả năng phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này.
– Sự thay đổi chức năng thận đã được quan sát thấy với kháng sinh cephalosporin, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc thận như aminoglycosid và/hoặc các thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp đó cần theo dõi sát chức năng thận.
– Dùng cefpodoxim kéo dài có thể làm phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm (Candida, Clostridium difficile), có thể yêu cầu phải ngưng điều trị.
– Tá dược aspartam trong chế phẩm là nguồn phenylalanin, có thể gây hại cho người bị phenylceton niệu.
*Thai kì:
– Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu hoặc dữ liệu hạn chế về việc sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp gây độc cho thai sản. Vì lợi ích của điều trị kháng sinh, có thể xem xét sử dụng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
– Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim bài tiết qua sữa mẹ với một lượng nhỏ, sử dụng được trong thời gian cho con bú nhưng có thể xảy ra trường hợp tiêu chảy hoặc nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ.
*Lái xe:
– Chóng mặt đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng cefpodoxim, có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Khả dụng sinh học giảm khoảng 30% khi dùng cefpodoxim với thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid. Do đó các thuốc như thuốc kháng acid loại khoáng chất và thuốc chẹn H2 như ranitidin, có thể làm tăng pH dạ dày, nên được thực hiện sau 2 đến 3 giờ sau khi dùng cefpodoxim.
– Khi chỉ định cefpodoxim đồng thời với hợp chất được biết là gây độc trên thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
– Các chất đối kháng H2 và các thuốc kháng acid làm giảm khả dụng sinh học của cefpodoxim. Probenecid làm giảm bài tiết của cephalosporin. Cephalosporin có thể làm tăng hiệu quả chống đông máu của coumarin và giảm tác dụng của estrogen.
– Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng tác dụng chống coagulant.
– Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Các cephalosporin làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Bidiphar
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược – TTBYT Bình Định (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
---|---|
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Hoạt chất | Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg |
Năm cấp | 15/07/2016 (15/07/2022) |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Số giấy phép | VD-24936-16 |
Số quyết định | 297/QÐ-QLD |
Tên thuốc | Cefubi -100DT |
Tiêu chuẩn | USP37 |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.