CEFUKING – Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn
68,000 ₫ / Hộp (2 vỉ x 5 viên)
- Hoạt chất: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 250 mg.
- Công dụng: Được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm cả tai, mũi, họng): viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm hầu họng.
- Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VD-26031-16.
CÔNG THỨC
Mỗi viên nén dài bao phim chưá:
Cefuroxim ( dưới dạng Cefuroxim Axetil) 250mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Natri starch glycolate, Na lauryl sulfat, Talc, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd, Hydroxypropylmethyl cellulose 606 (HPMC), Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Dầu thầu dầu .
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm cả tai, mũi, họng): viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm hầu họng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, viêm da mủ, chốc lở.
– Nhiễm khuẩn đường sinh dục – đường tiết niệu không biến chứng: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận kẽ.
– Bệnh lậu như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn cuả bác sĩ.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn đều đáp ứng với liều 250mg x 2 lần/ ngày.
– Đối với những trường hợp viêm phổi và phế quản nặng: 500mg x 2 lần/ ngày.
– Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu : 125mg hoặc 250mg, ngày 2 lần.
– Điều trị lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: uống liều duy nhất 1g.
– Trong bệnh Lyme mới mắc, uống 500mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày.
Trẻ em: liều thông thường: 125 mg x 2 lần/ ngày. Đối với trẻ > 2 tuổi bị viêm tai giữa: có thể dùng 250mg ngày 2 lần.
Trường hợp suy thận: có thể cần giảm liều tiêm trên bệnh nhân suy thận. Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 – 20 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.
Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim liều uống trên bệnh nhân suy thận vẫn chưa được xác minh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh họ Cephalosporin hoặc các kháng sinh nhóm b-lactam.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
– Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
– Tiêu hóa: Tiêu chảy.
– Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
– Da: Nổi mày đay, ngứa.
– Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân:
– Sốt Máu: Thiếu máu tan máu.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
– Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
– Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
– Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
– Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
– Bộ phận khác: Đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.
Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị Tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có bằng chứng thử nghiệm nào cho thấy Cefuroxim axetil có tác dụng gây bệnh phôi hay sinh quái thai. Tuy nhiên, cũng như với tất cả các thuốc khác, nên cẩn thận khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxim được bài tiết qua sữa mẹ và do đó cần cẩn trọng khi dùng Cefuroxim axetil cho người mẹ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2 .
– Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn.
– Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
– Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Additional information
Số giấy phép | VD-26031-16 |
---|---|
Tên thuốc | CEFUKING |
Hoạt chất | Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 250 mg |
Hàm lượng | 250 mg |
Số quyết định | 547/QÐ-QLD |
Năm cấp | 15/11/2016 (15/11/2022) |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.