Clindamycin 150mg – Điều trị viêm tai mũi họng
68,000 ₫ / Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Clindamycin 150mg
Công dụng: Điều trị viêm tai mũi họng, viêm phế quản phổi…
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-25420-16
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thành phần
– Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydrochlorid) 150mg
– Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Magnesi stearat, Nang cứng gelatin số 2 (Titan dioxid, AIlura Red (FDC Red No.40), Carmoisin, Erythrosin (FD& C Red No.3), Sunset Yellow (FD&C Yellow No.6), Brilliant Blue FCF (FD& C Blue No.1), Natri lauryl sulfat, Nước tinh khiết, Gelatin)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Clindamycin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroidesfragiiis. Clindamycin cũng được dùng điều trị các bệnh do vi khuẩn Gram dương như: Streptococci, Staphylococci (gồm cả chủng đã kháng methicillin) và Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, clindamycin không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên, chỉ dùng khi không có thuốc thay thế phù hợp.
Clindamycin được dùng điều trị các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
– Tai mũi họng do S.pneumoniae kháng penicillin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não).
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng
– Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
– Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông.
– Phối hợp với pyrimethamin để điều trị bệnh Toxoplasma.
Dự phòng: Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ứng với beta-lactam.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bệnh mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay bất kỳ thành phẩn khác của thuốc
Liều dùng
*Cách dùng:
– Dùng uống, có thể dùng với thức ăn hoặc không, uống viên nang cứng với một ly nước (nhiều nước) để tránh kích ứng.
*Liều dùng:
Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm mảng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.
Liều thường dùng
– Người lớn: 150- 450mg, cách 6-8 giờ/lần, liều tối đa 1,8g/ngày.
– Trẻ em ≥ 30kg thể trọng (trẻ có thể nuốt được viên nang cứng): 15 – 20mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
Thuốc này không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 30kg thể trọng.
Liều điều trị một số bệnh cụ thể
Trẻ em ≥ 30 kg thể trọng (trẻ có thể nuốt dutợc viên nang cứng):
– Viêm miệng hầu: 15 — 20 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 liều bằng nhau.
– Dự phòng viêm màng trong tim: 20 mg/kg, truớc khi phẫu thuật 30 — 60 phút.
Người lớn:
– Viêm miệng hầu: 150- 450mg/lần, cách 6 giờ/lần, trong 7 ngày, tối đa 1,8g/ngày.
– Dự phòng viêm màng trong tim: 600mg, uống 30 – 60 phút trước khi làm thủ thuật.
– Dự phòng nhiễm khuẩn huyết ở người thay khớp gối phải trải qua phẫu thuật răng: Uống 600mg 1 giờ trước khi làm phẫu thuật.
– Nhiễm Toxoplasma: Uống 600mg/lần, cách 6 giờ/lần, phối hợp với pyrimethamin và acid folinic.
– Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ không có biểu hiện ốm lâm sàng nhưng sốt kéo dài hơn 48 giờ: Uống 300mg, cách 8 giờ/lần (nếu do Myeoplasma) cho đến khi hết sốt.
– Người suy thận và suy gan: Nên giảm liều clindamycindoi với người bệnh suy gan hoặc suy thận nặng, không cần thiết điều chỉnh giảm liều nếu suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.
Tác dụng phụ
ADR thường xảy ra khi dùng clindamycin đường uống:
– Clindamycin 150 mg có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
– Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
ADR của clindamycin ở đường tiêu hóa gây tiêu chảy có thể tới 20 % ở người bệnh sau khi uống clindamycin.
*Thường gặp: ADR >1/100
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn do Clostridium difficlile, đâu bụng.
*Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Da: mày đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban.
*Hiếm gặp: ADR <1/1000
Sinh dục, niệu: Viêm âm đạo.
Thận: chức năng thận bất thường.
Toàn thân: sốc phản vệ.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả, viêm thực quản.
Gan: Vàng da, chức năng gan bất thường.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Nếu người bệnh bị tiêu chảy liên tục trong quá trình dùng clindamycin nên ngừng dùng thuốc hoặc chỉ tiếp tục dùng nếu có sự theo dõi người bệnh chặt chẽ và có những liệu pháp điều trị phù hợp tiếp theo.
– Phải thận trọng đối với người có bệnh đường tiêu hoá hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc, cần theo dõi cẩn thận nhu động ruột và bệnh tiêu chảy.
– Clindamycin tích luỹ ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng; nếu sử dụng trong thời gian dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và công thức tế bào máu.
– Dùng clindamycin có thể làm vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp. Clindamycin cần sử dụng thận trọng cho người bị suy thận và suy gan nặng, khi dùng liều cao cho những người bệnh này cần theo dõi nồng độ clindamycin trong huyết thanh.
– Trẻ em dưới 16 tuổi khi dùng thuốc cần thường xuyên theo dõi chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
– Không nên dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
– Clindamycin dung nạp kém ở bệnh nhân AIDS.
– Clindamycin không an toàn cho người bệnh bị rối loạn chuyển hoá porphyrin, tránh dùng cho người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp tính.
– Thận trọng với các bệnh nhân có rối loạn chuyển hoá liên quan đến lactose.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
*Thời kỳ mang thai: chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết
*Thời kỳ cho con bú: clindamycin bài tiết sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Clindamycin có tác dụng phong bế thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ khác, vì vậy nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này và những người bệnh này cần được theo dõi vì tác dụng phong bế thần kinh cơ kéo dài.
Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
– Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
– Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, vì vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng thuốc kia.
– Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống đông ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin vì chúng làm thải độc tố.
– Hỗn dịch kaolin – pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
– Clindamycin kháng lại hoạt tính kháng sinh của các aminoglycosid in vitro. Tuy nhiên, in vivo sự kháng này không được chứng minh, clindamycin đã sử dụng thành công trong kết hợp với một aminoglycosid và sự giảm hoạt tính không thấy rõ
– Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của vaccin thương hàn dạng uống.
– Clindamycin đối kháng tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase (neostigmin và pyridostigmin)
– Thuốc đối kháng vitamin K: tăng các chỉ số xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu ở những bệnh nhân điều trị kết hợp clindamycin với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ: Warfarin, acenocoumarol và fluindion). Nên giám sát thường xuyên các xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị với thuốc đối kháng vitamin K.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Domesco
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thông tin bổ sung
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
---|---|
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Hoạt chất | Clindamycin (dưới dạng Clindamycin hydrochlorid) 150mg |
Năm cấp | 05/09/2016 (05/09/2022) |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên. |
Số giấy phép | VD-25420-16 |
Số quyết định | 424/QÐ-QLD |
Tên thuốc | Clindamycin 150 mg |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.