Co-Trupril – Điều trị tăng huyết áp

84,000  / Hộp 2 vỉ x 14 viên

Còn hàng

Hoạt chất: Lisinopril 20mg, hydrochlorothiazide 12,5mg

Công dụng: Điều trị tăng huyết áp

Nhà sản xuất: Getz Pharma Pharmaceutical Limited

Xuất xứ: Pakistan

Số đăng ký: VN-16761-13

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Compare

Thành phần
Lisinopril (dang Dihydrate) 20mg
Hydrochlorothiazide 12,5mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose (Avicel PH-102), dibasic canxi phosphate khan, Tinh bột bắp sấy khô, aerosil 200, magnesi stearate.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở những bệnh không được kiểm soát đầy đủ với liệu pháp đơn trị

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm ức chế men chuyển ACE hay dẫn xuất sulphonamide.
Tiền sử phù thần kinh mạch khi dùng ACE.
Phù mạch di truyền hay tự phát.
Vô niệu.
Suy thận.
Phụ nữ mang thai & cho con bú.

Liều dùng
Liều dùng là 1 viên x 1 lần/ngày, nên uống cùng 1 thời điểm một ngày. Nếu hiệu quả điều trị không như mong muốn trong thời gian từ 2-4 tuần ở liều này, có thể tăng lên 2 viên x 1 lần/ngày.

Trường hợp suy thận:
Có thể sử dụng Co-Trupril cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 30 và dưới 80ml/phút nhưng chỉ sau khi đánh giá hàm lượng thuốc trong máu

Những bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó:
Ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Co-Trupril (Lisinopril/Hydrochlorothiazide). Nếu không thì có thể bắt đầu sử dụng đơn trị Lisinopril với liều 2,5mg.

Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, ho khan, mệt mỏi, hạ huyết áp bao gồm hạ huyết áp thế đứng. Giảm nhẹ Hemoglobin và thể tích huyết cầu đặc.

Ít xảy ra hơn: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mữa, khô miệng, phát ban, thống phong, đánh trống ngực, nặng ngực, chuột rút, mệt mỏi, dị cảm, suy nhược và bất lực. Tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, tăng hoặc giảm kali huyết.

Hiếm khi xảy ra: Viêm tụy, mất bach cầu hạt, tăng men gan và/hoặc tăng bilirubin huyết thanh.

Các xét nghiệm: Tăng nhẹ thoáng qua urê, nitrogen mau, creatinin huyết thanh đã được ghi nhận ở những bệnh nhân không có dấu hiệu suy thận trước đó. Sự ức chế tủy xương, biểu hiện là thiếu máu và/hoặc giảm tiểu cầu và/hoặc giảm bạch cầu đã được ghi nhận.

Quá mẫn/Phù thần kinh mạch Phù thần kinh mạch trên mặt, tứ chỉ, môi, thanh môn lưỡi và/hoặc thanh quản đã được báo cáo nhưng rất ít. Một số trường hợp rất hiếm có báo cáo phù mạch tiêu hoá.
Một triệu chứng phức hợp đã được báo cáo bao gồm một hoặc nhiều những triệu chứng sau: sốt, viêm mạch, đau cơ, đau khớp/viêm khớp, ANA dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu nói chung, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng hoặc những biểu hiện trên da khác. Ngoài ra còn có thể xuất hiện những tác dụng phụ khác gây ra do riêng mỗi hoạt chất.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải/ dịch
Tương tự như những liệu pháp điều trị tăng huyết áp khác, triệu chứng hạhuyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân khi sử dụng Lisinopril/Hydrochlorothiazide. Những bệnh nhân này nên được kiểm tra định kỳ điện giải huyết thanh tại những thời điểm thích hợp. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cao nên được theo dõi chặt chẽ khi khởi đầu điều trị và khi điều chỉnh liều dùng.
Phải cân nhắc cần thận khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ ở tim hay có bệnh mạch não bởi vì việc hạ huyết áp quá mức sẽ gây nên nhồi máu cơ tim hay những tai biến mạch não.

Bệnh nhân suy chức năng thận: Không thích hợp khi sử dụng Thiazide điều trị lợi tiêu ở những bệnh nhân suy thận và thuốc không có hiệu quả khi độ thanh thải creatinine là 30ml/phút hoặc thấp hơn (ví dụ trong trường hợp suy thận trung bình và nặng). Nên bắt đầu điều trị với liều thấp và dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và dò liều thuốc cẩn thận. Nên theo dõi chức năng thận trong những tuần đầu tiên điều trị với Co-Trupril.

Bệnh nhân có bệnh gan: Thận trọng khi dùng Thiazide cho những bệnh nhân bị suy chức năng gan hay có bệnh gan tiến triển bởi vì sự biến đổi nhỏ của cân bằng dịch và điện giải có thể gây ra hôn mê gan.

Tác động trên chuyển hóa và nội tiết
Thiazide có thể làm giảm sự bài tiết canxi niệu và có thể tăng calci trong huyết tương nhẹ và từng đợt. Nên ngưng dùng thiazide trước khi tiễn hành các xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp. Việc tăng nồng độ cholesterol và triglyceride có thể liên quan đến liệu pháp lợi tiểu dùng Thiazide.
Việc sử dụng Thiazide có thể là tăng nồng độ acid uric huyế tvà/hoặc gây bệnh thống phong ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên, Lisinopril có thể làm tăng acid uric niệu và do đó làm giảm độc do tác dụng tăng aicd uric huyết gây ra bởi hydrochlorothiazide.

Lúc có thai:
Do các thuốc ức chế men chuyển angiotensine qua được nhau thai, thuốc có thể ảnh hưởng đến cơ chế điều hoà huyết áp thai nhi. Thiểu ối, hạ huyết áp, thiểu niệu, vô niệu và giảm sản xương sọ sơ sinh đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ. Tương tự, dùng thuốc trong giai đoạn này có thể gây sanh non hoặc sanh nhẹ cân. Vì vậy, như mọi thuốc ức chế men chuyển angiotensine khác, không nên dùng lisinopril trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

Lúc nuôi con bú:
Không rõ lisinopril có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do có tính năng sinh các tác dụng ngoại ý trên trẻ bú mẹ có mẹ đang điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển angiotensine và hydrochlorothiazide, cần quyết định ngưng cho bú và/hoặc ngưng dùng Linoritic Forte, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với bà mẹ.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Những thuốc làm tăng kali huyết thanh: Lisinopril làm giảm nhẹ tình trạng mất kali máu gây ra bởi các thuốc lợi tiểu nhóm Thiazide. Thuốc lợi tiểu giữ kali chỉ nên dùng trong trường hợp đã được ghi nhận hạ kali huyết, nên sử dụng một cách thận trọng và phải thường theo dõi bệnh nhân bởi vì có thể dẫn đến việc tăng đáng kể kali huyết thanh.
– Cẩn thận trọng khi sử dụng các chất thay thế muối có chứa kali.

*Những tác nhân ảnh hưởng đến hoạt tính giao cảm:
– Cần thận trọng khi sử dụng những tác nhân ảnh hưởng đến hoạt tính giao cảm. Các thuốc chẹn beta-adrenergic làm tăng thêm tác động trị tăng huyết áp của Lisinopril.
– Indomethacin
– Indomethacin có thể làm giảm tác dụng trị tăng huyết áp khi sử dụng đồng thời với Lisinopril.
– Liti. Không nên sử dung đồng thời Liti với những thuốc lợi tiểu hay những chất ức chế ACE. Những thuốc lợi tiểu và những tác nhân ức chế ACE có thể làm giảm độ thanh thải Liti qua thận và do đó làm tăng nguy cơ độc tính LIt.
– Corticosteroid (ACTH)
– Làm tăng sự mắt điện giải, đặc biệt là hạ kali huyết có thể xảy ra khi phối hợp điều trị với các thuốc loi tiêu Thiazide.
– Những thuốc kháng viêm không steroid
– Ở những bệnh nhân mà chức năng thận bị tổn thương đang điều trị với những thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thì việc sử dụng đồng thời – – — Lisinopril sẽ làm tăng sự phá huỷ chức năng thận.
– Tubocurarine
– Thiazide có thể làm tăng đáp ứng của Tubocurarine.
– Insulin
– Thiazide có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Việc điều chỉnh liều những thuốc trị tiểu đường, kể ca insulin là cần thiết.
– Rượu, Barbiturate hay Narcotic
– Sự hiện diện của thuốc lợi tiểu Thiazide có thể gây ra hạ huyết áp thế đứng.
– Thuốc tăng áp amine
– Thiazide có thể làm giảm đáp ứng với những thuốc tăng áp amine nhưng không cần thiết phải bỏ việc dùng thuốc.

Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thương hiệu: Getz Pharma

Nơi sản xuất: Getz Pharma Pharmaceutical Limited (Pakistan)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Main Menu

Co-Trupril - Điều trị tăng huyết áp

84,000  / Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thêm vào giỏ hàng