Decirid 81mg
30,000 ₫ / Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất : Acid acetylsalicylic (Aspirin) 81.00 mg
Công dụng : Giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt
Nhà sản xuất : Công ty Cổ phần US Pharma USA (Việt Nam)
Xuất xứ : Việt Nam
Số đăng ký : VD-33800-19
Thành phần
Mỗi viên bao phim tan trong ruột chứa:
Acid acetylsalicylic (Aspirin) 81,00 mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Talc, Eudragit L100, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Dầu thầu dầu, Màu Quinolein yelllow lake.
Chỉ định
Aspirin được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt
– Sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
– Sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg).
– Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
– Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3 – 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
– ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 100 – 150 mg/ngày.
Trẻ em:
– Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
– Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.
Cách dùng: Uống vào giữa các bữa ăn. Không bẻ hoặc nhai viên.
Chống chỉ định
Không dùng aspirin cho người:
– Có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây.
– Có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.
– Có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.
Thận trọng
– Thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
– Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.
– Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
– Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye
– Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
Phụ nữ mang thai
không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai. do ức chế co bóp tử cung, gây trì hoãn chuyển dạ, gây nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh
Phụ nữ cho con bú
Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoproxen.
– Dùng aspirin cùng với Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Aspirin làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng độc tính các thuốc metroxetrate, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valprroic khi dùng đồng thời
– Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc điều trị bệnh gout như: probenecid và sulphynpyrazol.
Tác dụng phụ: (ADR)
Tác dụng phụ phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
Da: Ban, mày đay.
Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
Hô hấp: Khó thở.
Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Gan: Độc hại gan.
Thận: Suy giảm chức năng thận.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
ADR trên hệ thần kinh trung ương có thể hồi phục hoàn toàn trong vòng 2 – 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Nếu có các triệu chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực hoặc thương tổn gan, phải ngừng thuốc. Ở người cao tuổi, nên điều trị với liều aspirin thấp nhất có hiệu lực và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Điều trị sốc phản vệ do aspirin với liệu pháp giống như khi điều trị các phản ứng phản vệ cấp tính. Adrenalin là thuốc chọn lọc và thường kiểm soát dễ dàng chứng phù mạch và mày đay
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, mát, dưới 300C, tránh ánh sáng mặt trời.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
Công Ty Cổ Phần US Pharma USA
Lô B1 – 10, đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.