Di-Ansel
30,000 ₫ / Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Paracetamol 400mg, Codein phosphat 30mg, Cafein 30mg
Công dụng: Điều trị các triệu chứng đau mức độ trung bình không đáp ứng với aspirin hoặc paracetamol đơn thuần, có hoặc không kèm nóng sốt: đau đầu, đau nhức cơ bắp…
Nhà sản xuất: Công ty Roussel
Xuất sứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-15572-11
Thành phần
– Hoạt chất: Paracetamol 400mg, Codein phosphat 30mg, Cafein 30mg
– Tá dược: natri docusat, pregelatinized maize starch, magnesi stearat
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các triệu chứng đau mức độ trung bình không đáp ứng với aspirin hoặc paracetamol đơn thuần, có hoặc không kèm nóng sốt: đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau do cảm cúm, viêm họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, bong gân, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở đầu, bụng)…
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
– Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, suy tế bào gan, các trường hợp: thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (do có paracetamol).
– Suy hô hấp, hen phế quản (do có codein).
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan hoặc thủ thuật nạo V.A.
Liều dùng và cách dùng
Thuốc uống, dành cho người lớn và trẻ em trên 15kg.
– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi (≥ 50kg): mỗi lần từ 1 – 2 viên, ngày 2 – 4 lần.
– Trẻ từ 11 – 15 tuổi (31 đến 50kg): mỗi lần 1 viên, ngày 2 – 4 lần. Khoảng cách giữa 2 lần uống từ 4 – 6 giờ, không uống quá 8 viên/ngày.
– Trường hợp suy thận nặng khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải dài hơn 8 giờ.
Chỉ dùng thuốc này cho trẻ em khi có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Di-ansel dường như không gây tác dụng không mong muốn đáng kể nào khi dùng ở liều khuyến cáo.
Như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể có một số tác dụng ít nhiều khó chịu ở một số người.
– Liên quan đến codein: có thể buồn ngủ, buồn rầu ủ rũ, co đồng tử, khó tiểu tiện, phản ứng quá mẫn cảm (ngứa, mề đay, phát ban mạnh ở da), táo bón, tiêu chảy, nôn, ngủ lơ mơ, chóng mặt, khó thở, đau bụng cấp tính, đặc biệt ở người đã qua phẫu thuật túi mật.
– Liên quan đến paracetamol
Hiếm gặp: phát ban hoặc đỏ da, hoặc phản ứng dị ứng dưới dạng đột ngột sưng mặt hoặc cổ hoặc đột ngột khó ở kèm hạ huyết áp. Phải ngừng thuốc ngay lập tức, thông báo cho bác sĩ và không bao giờ được dùng lại thuốc chứa paracetamol nữa.
Rất hiếm: có thay đổi các test trong labo ở người thường xuyên kiểm tra máu. Ví dụ: hàm lượng thấp bất thường của một số tế bào bạch cầu hoặc của một số loại tế bào máu (như tiểu cầu), có thể dẫn đến xuất huyết ở mũi hoặc ở lợi.
– Liên quan đến cafein: cafein làm tăng tác dụng giảm đau của paracetamol nhưng không làm giảm độ an toàn ở liều thông thường. Có thể có mất ngủ, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không nên dùng rượu trong khi điều trị với thuốc này.
Hãy thông báo cho thầy thuốc những trường hợp sau:
– Các bệnh gan, thận.
– Các bệnh đường hô hấp (bao gồm bệnh hen).
– Có sung huyết phế quản (ho có đờm).
– Phẫu thuật túi mật.
Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả. Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…).
Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế). Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).
– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Có thai: Di-ansel có thể điều trị ngắn ngày ở liều khuyến cáo, nếu dùng thuốc này kéo dài thì phải tránh trong khi mang thai. Vào cuối thai kỳ, dùng Di-ansel có thể tác hại đến trẻ sơ sinh.
– Cho con bú: thuốc này qua được sữa mẹ nên phải chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú, trừ khi dùng ngẫu nhiên.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Liên quan đến codein: làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450. Khi dùng đồng thời thuốc này với thuốc giảm đau, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc giải lo âu hoặc chất gây mê (kế cả rượu) đều có thể làm tăng thêm trầm cảm. Do đó, nếu phải áp dụng liệu pháp kết hợp thì liều của các chất này phải giảm. Trong trường hợp chấn thương đầu, tác dụng suy hô hấp và tăng áp lực dịch não tủy của thuốc ngủ có thể tăng cao rõ rệt, cũng như có thế che lấp diễn tiến lâm sàng ở bệnh nhân tổn thương đầu. Dùng đồng thời chất chống tiết cholin với codein có thể gây liệt ruột.
– Liên quan đến paracetamol: dùng chung với thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Roussel
Nơi sản xuất: Công ty Roussel Việt Nam
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-15572-11 |
---|---|
Tên thuốc | Di- Ansel |
Hoạt chất | Mỗi viên chứa: Paracetamol 400mg; Codein phosphat 30mg; Cafein 30mg |
Hàm lượng | Mỗi viên chứa: Paracetamol 400mg; Codein phosphat 30mg; Cafein 30mg |
Số quyết định | 352/QĐ-QLD |
Năm cấp | 15/09/2011 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.