Enteric

61,700  / Hộp (30 Gói)

Còn hàng

Hoạt chất: Mỗi gói chứa: Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic 900mg; Nhôm hydroxyd 300mg; Kaolin 150mg

Bệnh: Điều trị viêm ruột cấp, mạn tính

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-16489-12

Compare

THÀNH PHẦN

Kaolin – 150mg

Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic – 900mg

Nhôm hydroxyd – 300mg

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Thuốc Enteric được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị viêm ruột cấp tính và mãn tính.
  • Các biến chứng ở ruột do dùng thuốc kháng sinh (tiêu chảy, ói mữa, viêm lưỡi, viêm miệng…).

Dược lực học

Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic:

Gồm các chủng vi khuẩn được chọn lọc thích hợp với đường tiêu hóa con người: Lactobacillus Acidophilus, Lactobacillus Bulgaricus, Lactobacillus Casei… lên men trong môi trường lactose và glucose sinh ra acid lactic tạo nên một môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh kể cả các vi khuẩn gây thối rửa.

Calci lactat là một dạng muối calci dùng được đường uống giúp phòng vào điều trị tình trạng thiếu calci trong máu.

Tình trạng này xảy ra có thể do chế độ ăn uống không hợp lí hoặc mắc một số bệnh lí như suy giảm chức năng tuyến cận giáp, thiếu acid clorhydric dịch vị dạ dày, tiêu chảy mạn tính, thiếu vitamin D, bệnh viêm ruột loét miệng (bệnh sprue),.. thậm chí là ở một số nhóm đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ ở thời kì tiền mãn kinh hay người ăn chay thời gian dài.

Nhôm hydroxyd:

Nhôm hydroxyd dùng trong y học là một loại thuốc kim loại kháng acid (antacid). Nó phản ứng với acid HCl dư ở dịch dạ dày làm giảm độ acid dịch vị dẫn đến giảm tình trạng loét dạ dày – tá tràng, ợ chua, ợ nóng hay tình trạng trào ngược dạ dày – thực quản.

Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày, giảm tình trạng loét dạ dày – tá tràng, ợ chua, ợ nóng hay tình trạng trào ngược dạ dày – thực quản.

Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Nhôm hydroxyd cũng có khả năng gắn vào nhóm phosphate có trong thức ăn làm ngăn cản sự hấp thu phosphate ở dạ dày và ruột g

LIỀU DÙNG

Cách dùng

Thuốc dùng để uống. Dùng thuốc đúng liều, đúng thời gian quy định. Không tự ý tăng hay giảm liều hoặc ngưng thuốc giữa chừng nếu như chưa được sự cho phép của chuyên gia.

Mở gói Enteric Nadyphar rồi hòa tan dạng bột sản phẩm với nước ấm rồi uống trực tiếp.

Pha bột sản phẩm Enteric Nadyphar với nước lọc/ nước đun sôi để nguội đến khi còn khoảng 35-40oC, không nên pha với các loại nước khác như sữa, nước trái cây vì có thể gây ra những tương tác làm giảm tác dụng / tăng độc tính của thuốc.

Liều dùng

Trẻ em: Uống ½ gói, ngày 3 lần.

Người lớn: Uống 1 – 2 gói, ngày 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi dùng liều cao, kéo dài có thể gây giảm phosphate máu (liên quan đến nhôm hydroxyd).

Xử trí khi quá liều: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng thuốc Enteric, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Liên quan đến nhôm hydroxyd như:

Thường gặp, ADR >1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

      • Tiêu hóa: Chát miệng, buồn nôn.
      • Khác: Giảm phosphate máu khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Enteric chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Trẻ nhỏ tuổi có nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng về tương tác thuốc.

Cần thận trọng ở người suy tim sung huyết, phù, xơ gan, mới chảy máu đường tiêu hóa, người cao tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thời kỳ mang thai

Dùng được cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Dùng được cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Vì thuốc có chứa nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepine, corticoid, penicilamin, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, itraconazol. Các thuốc này cần uống cách xa thuốc Enteric ít nhất 2 giờ.

BẢO QUẢN

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản thích hộp từ 25 – 30 độ C. Đặt thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà.

Không dùng thuốc có dấu hiện biến chất như: Màu sắc biến đổi, có mùi lạ, thuốc bị ẩm, mốc hoặc hết hạn sử dụng.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-16489-12

Tên thuốc

Enteric

Hoạt chất

Mỗi gói chứa: Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic 900mg; Nhôm hydroxyd 300mg; Kaolin 150mg

Hàm lượng

Đang cập nhật

Số quyết định

99/QĐ-QLD

Năm cấp

22/03/2012 (22/04/2022)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 30 gói 3g

Dạng bào chế

Thuốc bột uống

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Enteric”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu