Eprex 2000

1,766,000  / Hộp (6 ống)

Còn hàng

Hoạt chất: Epoetin Alfa

Bệnh: Thiếu máu

Nhà sản xuất: Cilag AG

Xuất xứ: Thụy Sĩ

Số đăng ký: VN-13193-11

Compare

THÀNH PHẦN

Epoetin alfa – 2000IU

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Thuốc Eprex Prefill 2000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Epoetin alfa được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn (CRF).
  • Trên người lớn và trẻ em từ 1 đến 18 tuổi đang thẩm tách máu và người lớn đang thẩm phân phúc mạc.
  • Trên người lớn suy thận chưa phải thẩm tách để điều trị thiếu máu nặng có căn nguyên từ thận và có kèm theo các triệu chứng lâm sàng.
  • Epoetin alfa được chỉ định trên bệnh nhân trưởng thành đang dùng hóa trị liệu để điều trị các khối u rắn, u lympho ác tính hoặc đa u tủy xương và có nguy cơ phải truyền máu (được đánh giá dựa trên thể trạng của bệnh nhân, ví dụ: Tình trạng tim mạch, thiếu máu tại thời điểm trước khi bắt đầu hóa trị) để điều trị thiếu máu và giảm nhu cầu truyền máu.
  • Epoetin alfa được chỉ định trên bệnh nhân trưởng thành có kế hoạch truyền máu tự thân để làm tăng lượng máu tự thân thu được.
  • Thuốc chỉ nên dùng cho bệnh nhân thiếu máu ở mức độ trung bình (nồng độ hemoglobin (Hb) từ 10 đến 13 g/dL (6,2 đến 8,1 mmol/L), không thiếu hụt sắt) trong trường hợp không thể áp dụng các biện pháp hạn chế mất máu hoặc lượng máu tự thân không đủ cho một ca đại phẫu được lên kế hoạch trước và dự kiến cần lượng máu lớn (từ 4 đơn vị máu trở lên đối với phụ nữ hoặc từ 5 đơn vị máu trở lên đối với nam giới).
  • Epoetin alfa được chỉ định trên các bệnh nhân trưởng thành không thiếu sắt, chuẩn bị phải đại phẫu chỉnh hình theo kế hoạch và có nguy cơ cao gặp biến chứng do truyền máu, để giảm khả năng phải truyền máu dị thân. Cần hạn chế sử dụng thuốc trên các bệnh nhân thiếu máu trung bình (ví dụ, nồng độ haemoglobin từ 10 đến 13 g/dL hoặc 6,2 đến 8,1 mmol/L) không có kế hoạch truyền máu tự thân và trên các bệnh nhân dự kiến chỉ bị mất máu ở mức độ trung bình (900 đến 1800 mL).

Dược lực học

Erythropoietin (EPO) là một hormon glycoprotein được sản xuất chủ yếu ở thận để đáp ứng với tình trạng thiếu

LIỀU DÙNG

Cách dùng

Dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu từ 1 đến 5 phút tùy thuộc vào tổng liều. Trên bệnh nhân thẩm tách máu, có thể tiêm bolus tĩnh mạch trong quá trình thẩm tách qua một kênh thích hợp trên đường thẩm tách. Ngoài ra, có thể tiêm vào cuối giai đoạn thẩm tách qua ống luồn tĩnh mạch, sau đó thêm 10 ml nước muối đẳng trương để rửa ống và đảm bảo thuốc vào được tuần hoàn hoàn toàn.

Trên bệnh nhân có phản ứng thuốc với các triệu chứng “giả cúm”, cần tiêm chậm hơn.

Không dùng epoetin alfa để truyền tĩnh mạch hoặc kết hợp với các sản phẩm thuốc khác.

Tiêm dưới da

Nhìn chung, không nên tiêm vượt quá thể tích tối đa 1ml tại mỗi vị trí tiêm. Trong trường hợp tiêm với thể tích lớn hơn, nên chọn tiêm tại nhiều vị trí.

Tiêm ở vị trí các chi hoặc thành bụng trước

Trong các trường hợp bác sĩ nhận thấy bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân có thể dùng đường tiêm dưới da hiệu quả và an toàn, cần hướng dẫn bệnh nhân về liều lượng và cách dùng thuốc.

Liều dùng

Cần đánh giá và điều trị tất cả các nguyên nhân gây thiếu máu khác (thiếu sắt, vitamin B12 hoặc folat, nhiễm độc nhôm, nhiễm trùng hoặc viêm, mất máu, tan máu và xơ hóa tủy xương do bất kì căn nguyên nào) trước khi bắt đầu sử dụng epoetin alfa và khi quyết định tăng liều. Để đảm bảo đáp ứng tối ưu với epoetin alfa, cần có đủ lượng sắt dự trữ và bổ sung sắt nếu cần thiết.

Người lớn

Điều trị thiếu máu có triệu chứng trên bệnh nhân suy thận mạn trưởng thành

Chỉ nên dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân suy thận mạn tính.

Triệu chứng và di chứng của thiếu máu có thể thay đổi theo tuổi, giới tính và các bệnh mắc kèm; cần phải thăm khám lâm sàng để đánh giá tình trạng của từng bệnh nhân.

Nồng độ hemoglobin mục tiêu được khuyến cáo là từ 10 g/dL đến 12 g/dL (6,

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng thuốc Eprex Prefill 2000, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

      • Hiếm gặp: Bất sản hồng cầu đơn thuần qua trung gian kháng thể kháng erythropoietin, tăng tiểu cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch

      • Chưa biết rõ: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

      • Ít gặp: Tăng kali máu.

Rối loạn hệ thần kinh

      • Thường gặp: Đau đầu.
      • Ít gặp: Co giật.

Rối loạn hệ mạch

      • Thường gặp: Huyết khối tĩnh mạch và động mạch, tăng huyết áp.
      • Chưa biết rõ: Cơn tăng huyết áp kịch phát.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

      • Thường gặp: Ho.
      • Ít gặp: Tắc nghẽn đường hô hấp.

Rối loạn hệ tiêu hóa

      • Rất phổ biến: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Rối loạn da và mô dưới da

      • Thường gặp: Phát ban.
      • Chưa biết rõ: Phù mạch thần kinh, nổi mề đay.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

      • Thường gặp: Đau khớp, đau xương, đau cơ, đau các chi.

Rối loạn bẩm sinh, gia đình và di truyền

      • Chưa biết rõ: Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc

      • Rất phổ biến: Sốt.
      • Thường gặp: Ớn lạnh, triệu chứng giả cúm, phản ứng tại chỗ tiêm, phù ngoại biên.
      • Chưa biết rõ: Thuốc không hiệu quả.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Eprex Prefill 2000 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đã gặp biến chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chứa erythropoietin không được dùng epoetin alfa hoặc bất kỳ chế phẩm chứa erythropoietin nào khác.
  • Tăng huyết áp chưa được kiểm soát.
  • Cần tôn trọng tất cả các chống chỉ định liên quan đến truyền máu tự thân khi bệnh nhân được dùng thêm epoetin alfa.
  • Chống chỉ định epoetin alpha trên các bệnh nhân phải đại phẫu chỉnh hình nhưng không có kế hoạch truyền máu tự thân, đồng thời mắc các bệnh lý nghiêm trọng liên quan đến mạch vành, động mạch ngoại vi, động mạch cảnh hoặc mạch máu não, bao gồm các bệnh nhân nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não gần đây.
  • Bệnh nhân phẫu thuật không thể nhận điều trị dự phòng bằng thuốc huyết khối thích hợp do bất kì nguyên nhân nào.

Thận trọng khi sử dụng

Tất cả các bệnh nhân dùng epoetin alfa cần được theo dõi và kiểm soát huyết áp chặt chẽ. Cần thận trọng khi sử dụng epoetin alfa cho những bệnh nhân tăng huyết áp không được điều trị, điều trị không đầy đủ hoặc kiểm soát kém. Có thể cần thiết phải bắt đầu hoặc tăng cường điều trị tăng huyết áp. Nếu không kiểm soát được huyết áp, nên ngừng sử dụng epoetin alfa.

Cơn tăng huyết áp kịch phát kèm bệnh lý não và co giật, cần sự can thiệp ngay của bác sĩ và liệu pháp điều trị tích cực, đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng epoetin alfa trên các bệnh nhân trước đó có huyết áp bình thường hoặc thấp. Cần đặc biệt chú ý đến các cơn đau nhói xuất hiện đột ngột, tương tự như cơn nửa đầu, do đây có thể là một dấu hiệu cảnh báo.

Epoetin alfa cần được dùng thận trọng trên bệnh nhân

BẢO QUẢN

Bảo quản lạnh ở 2 – 8°C trong bao bì gốc để tránh ánh sáng, không để đông đá.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VN-13193-11

Tên thuốc

Eprex 2000

Hoạt chất

Epoetin Alfa

Hàm lượng

2000 UI/0,5ml

Số quyết định

230/QĐ-QLD

Năm cấp

12/07/2011 (NA)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 6 ống 0,5ml

Dạng bào chế

Thuốc tiêm

Tiêu chuẩn

NSX

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Eprex 2000”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu