Esomeprazol 20mg

340,000  / Hộp (10 vỉ x 10 viên)

Còn hàng

Hoạt chất: 

Bệnh: Hội chứng Zollinger-Ellison, Loét dạ dày - tá tràng, Trào ngược dạ dày

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-33458-19

Compare

THÀNH PHẦN

Esomeprazol – 20mg

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Người lớn

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori.

Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
  • Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá trùng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).

Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Dược lực học

Mã ATC: A02B C05.

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bơm proton.

Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole, được dùng tương tự như omeprazole trong điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison.

Esomeprazole gắn với H+/K+– ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrocloric vào lòng dạ dày. Vì vậy, esomeprazole có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và

LIỀU DÙNG

Cách dùng

Thuốc kê đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc, dùng đường uống.

Nên nuốt toàn bộ viên cùng với nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên.

Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể mở viên nang và phân tán các vị hạt trong nửa ly nước không chứa carbonat. Không dùng các chất lỏng khác vì lớp bao tan trong ruột có thể bị hòa tan. Khuấy và uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát các vị hạt này.

Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán các vị hạt trong nước không chứa carbonat và dùng qua ống thông dạ dày. Quan trọng là phải kiểm tra cẩn thận sự thích hợp của loại bơm tiêm và ống thông chọn lựa.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20 mg, lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg, 1 lần/ ngày. Ôngười lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori, phòng ngừa

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng Esomeprazol thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

      • Thần kinh: Đau đầu.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

      • Chuyển hóa: Phù ngoại biên.
      • Thần kinh: Mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, chóng mặt.
      • Gan: Tăng men gan, vàng da, viêm gan.
      • Da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
      • Cơ xương: Gãy xương hông, cổ tay, cột sống, loãng xương.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Máu: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

      • Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác.
      • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
      • Mắt: Nhìn mờ.
      • Hô hấp: Co thắt phế quản, nhiễm khuẩn hô hấp.
      • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
      • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
      • Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới.
      • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
      • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Hướng dẫn xử trí ADR: Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Esomeprazol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với esomeprazole hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc có chứa mannitol nên bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.

Khi có bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazole có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.

Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazole theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazole trong huyết tương có thể thay đổi.

Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.

Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu

BẢO QUẢN

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-33458-19

Tên thuốc

Esomeprazol 20mg

Hoạt chất

Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazole magnesium (dưới dạng Esomeprazole magnesium trihydrate) 22,5%) 20 mg

Hàm lượng

20 mg

Số quyết định

652/QLD-ÐK

Năm cấp

23/10/2019 (NA)

Đợt cấp

Đợt 166

Quy cách

Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên

Dạng bào chế

Viên nang cứng (màu tím – tím)

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Esomeprazol 20mg”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

340,000  / Hộp (10 vỉ x 10 viên)

Thêm vào giỏ hàng