Eurocaljium

85,000  / Hộp (5 vỉ x 10 viên)

Còn hàng

Hoạt chất: Calci nguyên tố (dưới dạng Calci carbonat 625mg) 250mg

Bệnh: Loãng xương

Nhà sản xuất: Navana Pharmaceuticals

Xuất xứ: Bangladesh

Số đăng ký: VN-16210-13

Compare

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén nhai có chứa:

Hoạt chất: Calci carbonat BP 625 mg (tương đương Calci nguyên tố 250 mg)

Tá dược. Lactose, tinh bột ngô, mannitol, cellulose vi tinh thể (Avicel PH 101), sucrose, povidone K-90, aspartam, saccharin natri, talc, magnesi stearat, tá dược hương dứa (Pineapple flavour), tá dược hương hoa quả (Fruit flavour), tá dược màu đỏ (Red 2G)

CÔNG DỤNG

Tinh trạng thiếu calci do hấp thụ calci kém của đường ruột, tăng tích tụ trong xương hoặc thiếu hụt calci trong quá trình mang thai hoặc nuôi con bú.

Phòng và điều trị bệnh loãng xương ở người trưởng thành.

LIỀU DÙNG

Cách dùng:

EUROCALJIUM được bào chế dưới dạng viên nhai trước khi uống, dùng thuốc trước bữa ăn. Nhai nát viên và nuốt, không nên nuốt nguyên cả viên. Mỗi viên dùng với một cốc nước đầy.

Liều thông thường:

– Trẻ em (dưới 12 tuổi): 1 viên/ngày

– Trẻ vị thành niên (12-17 tuổi): 1 viên/lầnx 1 – 2lần/ngày.

– Người trưởng thành: 1 viên/lần x2 lần/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

KHÔNG SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP SAU (CHỐNG CHỈ ĐỊNH)

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng calci huyết, suy thận nặng, bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison, đang điều trị với digoxin.

LƯU Ý

Tránh dùng nếu có tăng calci huyết, bệnh tim hay trong trường hợp dễ bị sỏi thận.

Các bệnh nhân có nguy cơ bị sỏi thận thì cần phải uống nhiều nước.

Thận trọng với bệnh nhân suy thận: không được dùng kéo dài.

Ở bệnh nhân tăng calci huyết nhẹ kèm với suy thận nhẹ hoặc vừa, cần phải theo dõi chức năng thận. Nếu cần thiết thì phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.

Tránh dùng vitamin D liều cao khi đang dùng thuốc bổ sung calci.

TÁC DỤNG PHỤ

Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Táo bón và chuột rút có thể xảy ra. Hỏi ý kiến bác sỹ nếu thấy tình trạng vẫn tiếp tục hoặc nặng hơn.

Hiếm gặp rối loạn tiêu hóa. Ở liều cao và dùng kết hợp với vitamin D có thể có triệu chứng của tình trạng tăng calci huyết và calci niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước, đa niệu, chảy máu dạ dày.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Có thể hình thành các phức hợp không hấp thu khi dùng calci carbonat với estramustine, etidronate và các bisphosphonate khác, phenytoin, quinolone, tetracycline uống, hoặc các chế phẩm chứa fluoride. Cần uống các thuốc này ít nhất là 3 giờ cách thời điểm uống EUROCALJIUM.

Dùng chung với vitamin D hoặc các dẫn xuất vitamin D sẽ tăng hấp thu calci. Một số thức ăn có thể làm giảm hấp thu calci: rau đại hoàng, spinach, cám, thức ăn làm từ ngũ cốc.

Khi dùng calci chung với vitamin D hoặc dẫn xuất vitamin D liều cao, calci có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và có thể là cả các chất ức chếcalci khác. Ở bệnh nhân đang sử dụng digitalis, nếu dùng nhiều calci có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể làm giảm bài tiết calci niệu, do đó cần để ý nguy cơ tăng calci huyết khi dùng chung calci carbonat với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.

Calci làm giảm sự hấp thu của các muối sắt qua đường tiêu hóa.

BẢO QUẢN

Giữ thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm

LÁI XE

Không thấy có báo cáo liên quan. Thông thường không ảnh hưởng.

THAI KỲ

Có thể bổ sung lượng calci thấp cho phụ nữ mang thai làm tàng sự khoáng hoá cho bào thai.

Theo khuyến nghị về nhu cầu dinh dưỡng RNI-2002: nhu cầu calci của phụ nữ có thai là 1200 mg/ngày và phụ nữ nuôi con bú là 1000 mg/ngày.

Thuốc được cho là an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú khi dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.

ĐÓNG GÓI

Hộp chứa 5 vỉ x10 viên nén nhai.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

QUÁ LIỀU

Có thể sẽ có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, nhưng không gây tăng calci huyết, trừ trường hợp có dùng kèm vitamin D hoặc dẫn xuất vitamin D với liều cao.

Nếu nghi ngờ quá liều, hãy gọi ngay cho trung tâm kiểm soát độc nơi bạn ở hoặc phòng cấp cứu. Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, chán ăn, mệt mỏi và yếu.

Nếu đi ngoài thấy phân màu đen, hãy đến bác sĩ vì đó có thể là dấu hiệu của chảy máu dạ dày.

DƯỢC LỰC HỌC

Calci carbonat là nguồn bổ sung calci trong các trường hợp thiếu calci do hấp thụ calci kém của đường ruột. Calci trong cơ thể cần thiết cho độ rắn chắc của xương, cơ, hệ thần kinh và tim. Calci carbonat còn là yếu tố kháng acid dùng làm giảm triệu chứng ợ nóng, chứng khó tiêu và rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày. Calci carbonat làm giảm sự thiếu hụt calci ở xương, loãng xương ở người già và đặc biệt ở phụ nữ tiền mãn kinh.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Calci carbonat được hấp thu tốt ngay cả khi dùng riêng lẻ hoặc cùng với thức ăn.

Khoảng 30% calci dạng ion được hâ’p thu tại đường tiêu hóa. Xương và răng chứa 99% lượng calci của cơ thể. Trong tổng lượng calci huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp anion và 45% gắn kết với protein huyết tương. Khoảng 20% calci thải qua đường tiểu và 80% qua phân, lượng thải qua phân này bao gồm lượng calci không được hấp thu và lượng calci được tiết qua đường mật và dịch tụy.

THÔNG TIN KHÁC

Cảnh báo đặc biệt:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.

Không dùng quá liều đã được chỉ định.

Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.

Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.

Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

Main Menu

85,000  / Hộp (5 vỉ x 10 viên)

Thêm vào giỏ hàng