Famotidine 40mg

30,000  / Hộp 10 vỉ x 10 viên

Còn hàng

Hoạt chất : Famotidin 40mg

Công dụng : Điều trị loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản

Nhà sản xuất : Xí nghiệp dược phẩm 150 – Công ty Cổ phần Armephaco (Vietnam)

Xuất xứ : Việt Nam

Số đăng ký : VD-17812-12

Compare

Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa:
– Hoạt chất chính: Famotidine 40mg
– Tá dược:Tinh bột ngô, lactose, PVP, magnesi stearat, bột talc, aerosil, HPMC, titan oxyd, dầu thầu dầu, màu violet.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
– Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (ví dụ: hội chứng Zollinger – Ellison, đa u tuyến nội tiết)

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Dị ứng với các thành phần của chế phẩm

Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Loét tá tràng:
– Cấp tính: liều cho người lớn là 40mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Hầu hết khỏi bệnh trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị dài hơn 6 – 8 tuần, có thể dùng 20mg x 2 lần/ngày.
– Duy trì: 20mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.
Loét dạ dày lành tính:
– Cấp tính: liều cho người lớn là 40mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
– Liều cho người lớn là 20mg x2 lần/ngày, cho tới 6 tuần.
– Liều cho người bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.
Các bệnh lý tăng tiết dịch vị: liều bắt đầu ở người lớn là 20mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều 160mg/lần cách 6 giờ cho người có hội chứng Zollinger – Ellison nặng. Dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.
Điều chỉnh liều ở người suy thận nặng:người suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, nửa đời thải trừ của famotidine trên 20 giờ, ở người vô niệu là 24 giờ. Tuy không có mối liên quan giữa tác dụng phụ và nồng độ thuốc cao trong huyết tương, nhưng để tránh tích lũy thuốc quá mức, cần giảm liều xuống 20mg, uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 – 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.
Người cao tuổi và trẻ em:
– Độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.
– Liều dùng không cần thay đổi theo tuổi, chỉ điều chỉnh ở người suy thận nếu

Tác dụng phụ
Thường gặp:
– Toàn thân: nhức đầu, chóng mặt.
– Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy
Ít gặp:
– Toàn thân: sốt, mệt mỏi, suy nhược.
– Tim mạch: loạn nhịp
– Tiêu hóa: vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
– Phản ứng quá mẫn: choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
– Cơ xương: đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.
– Thần kinh: co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.
– Hô hấp: co thắt phế quản.
– Giác quan: mất vị giác, ù tai.
Hiếm gặp:
– Tim mạch: block nhĩ thất, đánh trống ngực.
– Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
– Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
– Tác dụng khác: liệt dương, vú to ở đàn ông.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Đáp ứng triệu chứng với famotidine không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày.
– Thận trọng ở người suy thận, phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
– Trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc, người bệnh tự điều trị nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi.
Thai kỳ
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai, nhưng không phải luôn luôn giống ở người, thuốc chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần.
– Phụ nữ nuôi con bú: Famotidine có bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngừng dùng thuốc

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Thức ăn và thuốc kháng acid: thức ãn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidine.
– Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan: khác với cimetidin và ranitidin, famotidine không ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 các thuốc bao gồm warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam và procainamid. Famotidine cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của amino phenazon hay phenazon. Famotidine không ảnh hưởng đến bài tiết của indocyanin xanh lục

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x10 viên bao phim

Thương hiệu: Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Anh

Nơi sản xuất: Khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Main Menu

Famotidine 40mg

30,000  / Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thêm vào giỏ hàng