Fludacil 500

42,000  / Hộp 1 lọ 10ml

Còn hàng

Hoạt chất : 5- Fluorouracil 500 mg

Bệnh : Carcinoin đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày

Nhà sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar (Việt Nam)

Xuất xứ : Việt Nam

Số đăng ký : QLĐB-426-14

Compare

Fludacil 500 là gì

Thuốc Fludacil 500 là thuốc kê đơn, sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Là thuốc chống chuyển hóa pynrrudin có fluor, với thành phần dược chất chính là 5- Fluorouracil hàm lượng 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Được sử dụng để giảm các bệnh đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày.

Công dụng- Chỉ định Fludacil 500

Fluorouracil có hiệu quả làm thuyên giảm các bệnh Carcinoin đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày. Thuốc có hiệu quả kém hơn trong điều trị carcinoma buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan và tụy.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi thêm ý kiến bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của thuốc Fludacil 500

5- Fluorouracil 500 mg

Tá dược vđ 10 ml

(Tá dược gồm: Ammonium hydroxid, Ethylen diamin tetraacetate . Natri sulfite, nước cất)

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fludacil 500

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sỹ, không tự ý sử dụng

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Liều Dùng:

Những chú ý khi thao tác:

Fluorouracil gây kích ứng khi tiếp xúc với da và niêm mạc.

Chỉ nhân viên được đào tạo sử dụng các thuốc độc tế bào men được mở ổng thuốc, người mang thai tránh thao tác. Khi pha chế dung dịch, phải tiến hành ở một nơi riêng, thao tác trên khay rửa được hoặc trên giấy thấm dùng một lần, có mặt dưới bằng chất dẻo. Cần đeo kính bảo vệ mắt. đi găng tay dùng một lần, đeo khẩu trang, mặc áo choàng dùng một lần. Bơm tiêm và bộ truyền dịch phải lắp ráp cẩn thận tránh rò rỉ.

Khi hoàn tất công việc, phải vê sinh sạch các mật tiếp xúc với thuốc (mật bán, mật sàn), rửa sạch mặt và tay.

Dùng cho người lớn

Tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch

Fluorouracil có thể tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Liều dùng thường dựa vào thể trọng người bệnh. Nếu béo phì, hoặc tăng trọng do phù cổ trướng hoặc các dạng giữ nước khác thì tính theo trọng lượng lý tưởng . Liều dưới đây có thể giảm đi 1/3 hoặc 1/2 nếu thể trạng người bệnh dinh dưỡng kém. Sau phẫu thuật lớn (trong vòng 30 ngày), suy tủy xương (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), suy gan, suy thận.

Điều trị khởi đầu: có thề truyền hoặc tiêm tĩnh mạch, nhưng truyền được ưa dùng hơn vì ít độc hơn.

+Truyền tĩnh mạch: 15 mg/kg/ngày. không quá 1 g cho 1 lần truyền Thuốc được hóa trong 500 ml dextrose 5% hoặc 500 ml natri clond 0,9%. truyền tốc độ 40 giọt phút trong 4 giờ hoặc truyền trong 30 – 60 phút hoặc truyền liên tục trong 24 giờ. Liều hàng ngày này dược truyền liên tiếp cho đến khi độc tính xuất hiện hoặc cho đến khi được 12 – 15 g. Đây là 1 đợt điều trị. Một số người bệnh dùng tới 30 g . Với liều tối đa 1 g/ngày. Liều hàng ngày không bao giờ dược quá 1g. Giữa 2 đợt điều trị nên nghỉ 4 – 6 tuần.

+Tiêm tĩnh mạch. 12 mg/kg/ngày, liền 3 ngày. Nếu không xuất hiện ngộ độc thuốc có thể dùng 6 mg/kg/ ngày vào ngày thứ 5, thứ 7 và thứ 9. Nếu xuất hiện nhiễm độc thì ngừng cho đến khi các dấu hiệu ngộ độc rút mới dùng liều tiếp theo.

Liều duy trì: 5 – 15 mg/kg, 1 tuần 1 lần tiêm tĩnh mạch.

Gần đây, người ta thường dùng liều 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch, mỗi tuần một lần trong suốt cả đợt điều trị. như vậy không cần dùng liều khởi đầu nữa

Truyền vào động mạch vùng:

Việc truyền thuốc liên tục vào động mạch nuôi dưỡng khối u cho kết quả tốt hơn khi dùng đường toàn thân qua truyền tĩnh mạch, đồng thời giảm dược độc tính. Liều thường dùng 5 – 7,5 mg/kg/ngày

Phối hợp với tia xạ:

Sự phối hợp này có hiệu quả tốt trong một vài loại tổn thương di căn ở phổi và có tác dụng giảm đau cho những trường hợp tái phát không thể mổ được . Dùng theo liều thông thường

Dùng cho người cao tuổi:

Dùng tương tự như người trẻ, mặc dù tỷ lệ các tác dụng phụ cao hơn

Dùng cho trẻ em:

Chưa có liều khuyến cáo để dùng cho trẻ em

Tiếp xúc và xử lý

Nếu thuốc vào mắt: Rửa ngay với nhiều nước và dùng các biện pháp chữa trị

Nếu thuốc tiếp xúc với da: Rửa kỹ với nước xà phòng, bỏ ngay quằn áo bị dính fluorouracil

Nếu hít hay uống phải thuốc Phải dùng ngay các biện pháp chữa trị

Hướng dẫn cách tiêu hủy rác thải

Các vật sắc nhọn phải để vào thùng đựng thích hợp

Các dung dịch ống tiêm phế thái, phải thấm bảng bông rồi cho vào hai lần túi polyethylen hàn kín.

Tất cả các phương tiện dùng một lần phải cho vào túi nhựa dẻo . Tất cả phải thiêu cháy cùng với rác thải bệnh viện.

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng

Người bệnh mẫn cảm với một trong cách thành phần của thuốc, người bệnh suy dinh dưỡng, suy tủy, nhiễm khuẩn nặng.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Fludacil 500

Trong quá trình sử dụng Thuốc Fludacil 500 để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì cần phải thận trọng các trường hợp sau:

Fluorouracil lá thuốc có độc tính cao, chỉ số điều trị rất thấp. Thuốc có độc tính cao với máu, gây chảy máu đường tiêu hóa, thậm chí tử vong. Thuốc chỉ được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc có kinh nghiệm sử dụng hóa trị liệu chứa ung thư vá các chất chồng chuyển hóa. Người bệnh cần nằm viện, ít nhất trong đợt điều trị đầu tiên

Cần báo cho bệnh nhân biết về tác dụng độc hại có thể xảy ra, đặc biệt là các biểu hiện ở miệng.

Nếu xảy ra nôn không khắc phục được, phải ngừng thuốc ngay. Hàng ngày phải hỏi người bệnh và khám miệng để phát hiện sớm viêm miệng. Nếu có biểu hiện viêm miệng như đỏ niêm mạc miệng, loét trong miệng hoặc các biểu hiện viêm họng thực quản cần phải ngừng thuốc.

Nếu xuất hiện tiêu chảy, loét hoặc chảy máu dạ dày hoặc xuất huyết ở bất cứ nơi nào phái ngừng thuốc ngay

Leucovonn calci là tăng độc tính fluorouracil nên khi dùng chung cần het sức thận trọng với người cao tuổi và người bệnh suy nhược vì những đối tượng này rất nhạy cảm với độc tính cũa fluorouracil

Cần đếm bạch cầu trước mỗi lần dùng fluorouracil. Nếu lượng bạch cầu giảm nhanh hoặc dưới 3500 / mm3 hoặc nếu số lượng tiểu cầu dưới 100 000/mm3, phải ngừng dùng thuốc Nếu lượng bạch cầu dưới 2000 / mm3 người bệnh phải dược cách ly và cần có biện pháp thích hợp để ngăn chặn nhiễm khuần.

Người bệnh suy dinh dưỡng, suy tủy xương do các đợt điều trị trước hoặc bị thâm nhiễm các tế bào ác tính, càng dễ ngộ độc nặng với fluorouracil. Cần dùng hết sức thận trọng cho người bệnh đã điều tri phóng xạ liều cao, hoặc đã dùng các tác nhóm alkyl hóa, và người bệnh suy gan, thận, đặc biệt là những người đã có di căn rộng vào cả tủy xương

Sử dụng thuốc Fludacil 500 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định

Ảnh hưởng của thuốc Fludacil 500 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chưa tìm thấy tài liệu

Tương tác giữa thuốc Fludacil 500 với các thuốc khác

Một số thuốc làm tăng tác dụng chống ung thư và độc tính của fluorouracil như: methotrexat, metronidazol, leucovorin, allopurinol, cimetidin

Tương kỵ của thuốc

Fluorouracil tương kỵ với carboplatin, cisplatin, cytarabm. diazepam, doxorubicin, các anthracyclin khác và có thể cả methotrexat. Do dung dịch thuốc có kiềm tính, do đó tránh pha trộn với các thuốc có tính acid

Tác dụng phụ của thuốc Fludacil 500

Thuốc Fluorouracil 500 có thể sẽ gây ra một số phản ứng phụ không mong muốn như là:

– Thường gặp: Viêm miệng, viêm họng thực quản, tiêu chảy, chán ăn. buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị, và có thể gặp rụng tóc vả viêm da.

-ít gặp

Máu: Giảm các huyết cầu. giảm tiều cầu. mất bạch cầu hạt, thiểu máu.

Tim mạch: Thiếu máu cục bộ cơ tim, đau thắt ngực

Tiêu hóa: Loét và chảy máu dạ dày ruột.

Dị ứng: Choáng phản vệ và dị ứng toàn thân.

Thần kinh: Hội chứng tiểu não cấp (có thể vẫn tồn tại sau khi đã ngừng thuốc), rung giật nhãn cầu, đau đầu.

Da: Khô da, nứt nẻ, nhạy cảm ánh sáng được biểu hiện bằng ban đỏ hoặc tăng nhiễm sắc tố da, nhiễm sắc tố tĩnh mạch; loạn cảm ban đỏ ơ gan bàn tay và gan bàn chân, đau nhói chân và tay ban đỏ, phồng rộp.

Mắt: Hẹp ống lệ, thay đổi thị lực, chảy nước mắt, sợ ánh sáng.

Tâm thần: Mất phương hướng, lú lẫn. sảng khoái.

Tai biến khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối, chảy máu cam. thay đổi móng (kể cả mắt móng tay chân).

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Các biểu hiện quá liều là: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm loét đường tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa. Ức chế tủy xương (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt). Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Người bệnh có biểu hiện quá liều fluorouracil nên được kiểm tra công thức máu ít nhất trong 4 tuần. Nếu có xuất hiện bất thường, cần điều trị phù hợp.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Fluorouracil là thuốc chống chuyển hóa pynrrudin có fluor. Khi fluorouracil chuyển hóa theo con đường đồng hóa, thuốc phong bề phản ứng methyl hóa acid deoxyuridylic thành acid thymidilic Do đó fluorouracil cản trở sự tổng hợp acid deoxyribonucleic (DNA) và ức chế kém hơn sự tạo thành acid ribonucleic (RNA). Vì DNA và RNA cần thiết cho sự phân chia và phát triển tế bào. Mà fluorouracil lại gây ra thiếu thymin, nên làm cho sự phát triển mất cân bằng và tế bào bị chết. Hiệu quả thiếu hụt DNA và RNA càng rõ nét ở các tế bào phát triển nhanh và tốc độ fluorouracil thâm nhập vào tế bào càng nhanh.

Đặc tính động lực học

Fluorouracil thường dùng tiêm tĩnh mạch và có nửa đời chuyển hóa ngắn. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc phân bố vào các khối u . niêm mạc tiêu hóa, tủy xương, gan và các mô khác trong khắp cơ thể. Mặc dù ít tan trong mỡ nhưng fluorouracil dễ dàng thấm qua hàng rào máu não và phân bổ vào dịch não tủy, và các mô não. Tiêm tĩnh mạch, nữa đời thải trừ khỏi huyết tương từ 8 đến 12 phút phụ thuộc vào liều dùng. Không còn thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch được 3 giờ

Khuyến cáo của Fludacil 500

  • Không nên dùng thuốc Fludacil 500 quá hạn( có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em

Mô tả thuốc Fludacil 500

Thuốc Fludacil 500 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, hộp gồm 1 lọ. Bao bên ngoài là hộp carton. Mặt trước của hộp có màu trắng chủ đạo ngoài ra bên dưới có màu xanh dương. Tên sản phẩm màu xanh dương, bên dưới có in thông tin về thành phần dược chất chính của thuốc, phần bên trái góc hộp thuốc có ghi thông tin về thành phần, cách bảo quản ,nhà sản xuất. 2 bên có ghi thông tin về lô sản xuất, ngày sản xuất ghi màu đen.

Lý do nên mua thuốc Fludacil 500 tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản phẩm chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán( COD)
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng với thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận và hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nơi khô, mát(dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng. Tránh đông lạnh.

Thời hạn sử dụng thuốc Fludacil 500

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: QLĐB-426-14

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, Tp.. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt Nam.

Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, Tp.. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam

Main Menu

Fludacil 500

42,000  / Hộp 1 lọ 10ml

Thêm vào giỏ hàng