Thành phần
– Hoạt chất: Sắt II fumarat 54,6mg (tương đương 18mg sắt), Acid folic 0,4mg
– Tá dược: Lactose, avicel, povidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, aerosil, đường RE, gôm arabic, shellac, titan dioxyd, đỏ ponceau, màu nâu HT 3600, sáp carnauba vừa đủ 1 viên nén bao đường.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
– Dùng cho phụ nữ mang thai để phòng và trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.
– Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
Liều dùng và cách dùng
– Không nên nhai viên thuốc.
– Nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước.
Liều dùng
Bổ sung chế độ ăn uống:
+ Người lớn: 1 viên/ngày.
+ Phụ nữ mang thai: 2 viên/ngày.
+ Trẻ em: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
+ Người lớn: 3 viên/ngày; ngày 3 lần.
+ Trẻ em: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ
– Acid folic hiếm gây ra ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hoá.
– Sắt có thể gây ra buồn nôn, nôn, táo bón và phân đen.
– Có thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
– Người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
– Sản phẩm này có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Chưa thấy báo cáo.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
– Thời kỳ cho con bú: thuốc dùng được cho người cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
– Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid hay nước trà có thể làm giảm sự hấp thu sắt. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu tetracyclin, penicilamin, methyldopa, carbidopa/levodopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
– Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm.
– Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
– Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao đường
Thương hiệu: Pharmedic
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.