Furosemide Stada 40mg
24,000 ₫ / Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chất : Furosemide – 40mg
Bệnh : Phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận và các loại phù khác…
Nhà sản xuất : Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Xuất xứ : Việt Nam
Số đăng ký : VD-25987-16
Thành phần
Hoạt chất: Furosemid 40 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, tinh bột tiến hồ hóa, talc, colloidal silica than, magnesi stearat)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Phù phối cấp. Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.
Tăng huyết áp khi có tổn thương thận
Täng calci huyết.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid,ví dụ như sulfamid điều trị đái tháo đường.
Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đổi với thận hoặc gan.
Liều dùng
* Cách dùng: được dùng bằng đường uống
* Liều dùng:
Phù
– Liều uống bất đầu thường dùng là 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách ngày. Một vài trường hợp có thể tăng lliều lên 80 mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải dùng liều tăng dần đến 600 mg/ngày Với trẻ em liều thường dùng đường uống là 1-3 mg/kg ngày, đến tối đa 40 mg/ngày.
Tăng huyết áp
Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tốn thương thận.
– Liều dùng đường uống là 40- 80 mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
– Tăng calci huyết 120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
– Người cao tuổi: có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều bình thường của người lớn
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (S% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhạy cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.
Thường gặp
– Tuần hoàn
+ Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao, hạ huyết áp thể đứng.
– Chuyển hóa
+ Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid unic huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp
– Tiêu hóa buồn nôn, nôn, rồi loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp
– Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu, mất bạch cầu hạt.
– Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm. Chuyển hóa tăng glucose huyết, glucose niệu.
– Tai: ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
– Phụ nữ có thai
Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemid và bumetamid. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thắp nhát trong thời gian ngắn.
– Phụ nữ cho con bú
Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu..
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau:
– Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.
– Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
– Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh dùng cùng lúc.
– Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K* máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
– Thuốc kháng viêm kháng steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu
– Corticosteroid: Tăng thải K*.
– Các thuốc điều trị đái tháo đường: Nguy cơ gây tang glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
– Thuốc giãn cơ không khử cục: Tăng tác dụng giãn cơ.
– Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
– Cisplatin: Tăng độc tính thính giác. Nên tránh dùng cùng lúc.
– Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
– Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ
Thương hiệu: Stada
Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.