Gabantin 300mg SAVI – Điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes ở người lớn (3 vỉ x 10 viên/hộp)

140,000 

Còn hàng

Hoạt tính : Gabapentin USP 300mg.

Hình thức: Viêng nang

Nơi sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries Ltd  (Ấn Độ)

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

 

Compare

Thành phần
Mỗi viên nang Gabantin 300chứa:
– Hoạt chất: Gabapentin USP 300mg
– Tá dược: Tinh bột Bắp, Lactose khan, Talc, Magnesi stearat, Colloidal Anhydrous Silica, Vỏ nang gelatin số 1.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Gabapentin được chỉ định trong:
– Điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes ở người lớn.
– Như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn phát thể thứ phát ở các bệnh nhân trên 12 tuổi.
– Gabantin cũng được chỉ định như là liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ ở trẻ em 3 – 12 tuổi.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với Gabapentinhoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 3 tuổi.

Liều dùng
Gabapentin được uống cùng với thức ăn hoặc không cùng với thức ăn. Việc giảm liều, ngưng thuốc hoặc thay thế Gabapentin bằng một thuốc điều trị động kinh khác nên được thực hiện từ từ ít nhất là một tuần (thời gian dài hơn có thể cần thiết theo quyết định của thầy thuốc).
Đau thần kinh hậu Herpes:
Người lớn: Khởi đầu với liều đơn 300mg/ngày trong ngày thứ nhất; 600mg/ngày trong ngày thứ hai (chia làm 2 lần uống) và 900mg/ngày trong ngày thứ ba (chia làm 3 lần uống). Liều dùng sau đó có thể được xác định lại để giảm đau khi cần thiết với liều hàng ngày là 1800mg (chia làm 3 lần uống). Trong các nghiên cứu lâm sàng đánh giá so sánh hiệu quả điều trị của thuốc trong khoảng liều từ 1800mg/ngày đến 3600mg/ngày, kết quả cho thấy lợi ích khi sử dụng những liều lớn hơn 1800mg/ngày không được xác nhận.
Sử dụng cho bệnh nhi: Hiệu quả và tính an toàn của Gabapentin trong điều trị đau thần kinh hậu herpes ở bệnh nhân nhi chưa được thiết lập.
Động kinh:
Gabapentin được khuyến cáo sử dụng như là liệu pháp hỗ trợ điều trị động kinh cho bệnh nhân từ 3 tuổi trở lên. Hiệu quả của Gabapentin ở bệnh nhi dưới 3 tuổi chưa được thiết lập.
Bệnh nhân > 12 tuổi: Liều điều trị hiệu quả của Gabapentin là từ 900 đến 1800mg/ngày, chia làm 3 lần, sử dụng viên nang 600mg. Liều khởi đầu là 300mg/lần x 3 lần/ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng đến 1800mg/ngày. Trong một số nghiên cứu lâm sàng dài hạn, liều 2400mg/ngày được dung nạp tốt. Liều 3600mg/ngày cũng đã được sử dụng cho một số ít bệnh nhân trong một số nghiên cứu ngắn và ghi nhận bệnh nhân dung nạp tốt. Thời gian tối đa giữa các lần sử dụng trong chế độ dùng thuốc 3 lần/ngày không được cách nhau quá 12 giờ.
Trẻ em 3 – 12 tuổi: Liều khởi đầu là 10 – 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần, và liều điều trị hiệu quả đạt được bằng cách điều chỉnh sau 3 ngày sử dụng. Liều hiệu quả thông thường của Gabapentin trên bệnh nhân > 5 tuổi là 25 – 35mg/kg/ngày và được chia làm 3 lần một ngày. Liều hiệu quả thông thường trên bệnh nhi từ 3 – 4 tuổi là 40mg/kg/ngày và cũng được chia làm 3 lần. Trong một số nghiên cứu lâm sàng dài hạn ở trẻ em đã ghi nhận liều dung nạp có thể lên đến 50mg/kg/ngày. Khoảng thời gian tối đa giữa các lần sử dụng không nên quá 12 giờ.
Không cần thiết phải theo dõi nồng độ Gabapentin trong huyết tương trong thời gian điều trị. Hơn nữa, do không có tương tác dược lý đáng kể giữa Gabapentin với các thuốc chống động kinh thông dụng khác, nên việc điều trị hỗ trợ động kinh với Gabapentin không làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống động kinh khác.
Nếu ngưng dùng Gabapentin hoặc thay thế bằng một thuốc chống động kinh khác, việc này nên được thực hiện một cách từ từ ít nhất là một tuần.
Liều ở Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải Creatinine khó xác định ở bệnh nhân điều trị ngoại trú. Đối với những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, độ thanh thải creatinin (Ccr) có thể được đánh giá tương đối chính xác nhờ sử dụng công thức Cockcroft và Gault:
Nữ: CCr=(0,85)(140-tuổi)(cân nặng)/[(72)(SCr)]
Nam: CCr=(140-tuổi)(cân nặng)/[(72)(SCr)]

Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng Gabapentin bao gồm: mệt mỏi, tăng cân, đau lưng, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, tăng đường huyết, phù ngoại biên, giãn mạch, khó tiêu, khô miệng, táo bón, thèm ăn, giảm bạch cầu, đau cơ, gãy xương, viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, ho, viêm màng kết, viêm tai giữa, bất lực, giảm thị lực, bệnh song thị, sốt, buồn nôn và/hoặc nôn, buồn ngủ, choáng váng, mất điều hoà, co giật nhãn cậu, run rẩy, căng thẳng thần kinh, loạn vận ngôn, hay quên, trầm cảm, suy nghĩ bất thường, giật cơ, có hành vi thù địch, dễ thay đổi cảm xúc, giảm cảm giác, và tăng động.
Sử dụng Gabapentin ở trẻ em 3 – 12 tuổi mắc bệnh động kinh có thể xảy ra các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương. Các tác dụng phụ đáng kể nhất có thể phân làm các nhóm sau: 1) Dễ thay đổi cảm xúc (những vấn đề hành vi tiên phát), 2) Hành vi thù địch, bao gồm thái độ hung hãn, 3) Rối loạn suy nghĩ, bao gồm khó khăn để tập trung suy nghĩ và thay đổi hành vi trong trường học, và 4) Chứng tăng động (không chịu ngồi yên và hiểu động thái quá), ở những bệnh nhân điều trị bằng Gabapentin, các tác dụng phụ trên xảy ra ở mức độ nhẹ hay trung bình.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không nên ngừng đột ngột các thuốc chống động kinh do khả năng làm tăng tần suất động kinh trở lại.
Trong quá trình nghiên cứu trước khi đưa thuốc ra thị trường, người ta ghi nhận đã có 8 trường hợp tử vong đột ngột không rõ lý do trong một quần thể 2.203 bệnh nhân được điều trị với Gabapentin (trong đó 2.103 bệnh nhân đã được điều trị nhiều năm).
Bệnh nhân nên được khuyến cáo rằng Gabapentin có thể gây ra chóng mặt, buồn ngủ và các dấu hiệu khác cũng như triệu chứng ức chế thần kinh trung ương. Vì vậy, khi sử dụng thuốc không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi biết chắc rằng không bị tác dụng phụ tâm thần và vận động.
Ở những bệnh nhân cần điều trị phối hợp với morphin, cần lưu ý nồng độ Gabapentin có thể tăng lên. Bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương như là buồn ngủ, và liều lượng của Gabapentin hoặc morphin nên được điều chỉnh thích hợp.
Khi phối hợp Gabapentin với các thuốc điều trị động kinh khác, đã ghi nhận kết quả dương tính giả với que nhúng Ames N-Multistix SG phát hiện protein niệu, vì vậy nên sử dụng xét nghiệm kết tủa sulfosalicylic acid đặc hiệu hơn để đánh giá sự hiện diện của protein niệu.
Phụ nữ có thai:
Do chưa có những nghiên cứu có kiểm chứng đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai khi đã cân nhắc lợi ích mang lại và nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Gabapentin bài tiết được vào sữa mẹ khi sử dụng đường uống, trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể bị hấp thu Gabapentin ở liều tối đa khoảng 1mg/kg/ngày. Và do ảnh hưởng của thuốc trên trẻ sơ sinh chưa được biết rõ, nên chỉ cho phép phụ nữ cho con bú sử dụng Gabapentin sau khi đã đánh gía lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Lái xe
Gabapentin có thể ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Gabapentin tác động lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây ra buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan khác. Thậm chí ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, các tác dụng phụ này có khả năng gây nguy hiểm với những người lái xe hay vận hành máy móc. Điều này càng chính xác khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều.

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Gabantin 300mg SAVI – Điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes ở người lớn (3 vỉ x 10 viên/hộp)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Gabantin 300mg SAVI - Điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes ở người lớn (3 vỉ x 10 viên/hộp)