Gentriboston – Điều trị viêm ngoài da có đáp ứng với corticoid

13,000  / tuýp

Còn hàng

  • Hoạt chất: Clotrimazol 100mg, Betamethason dipropionat 6,4mg.
  • Công dụng: Được sử dụng để điều trị các tổn thương viêm ngoài da có đáp ứng với corticoid như chàm, viêm da tiếp xúc, hăm da, bệnh vảy nến, ngứa.
  • Nhà sản xuất: Boston.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Số đăng kí: VD-28867-18.
Compare

Thành phần
Mỗi tuýp Gentriboston 10g có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
– Clotrimazol 100mg
– Betamethason dipropionat 6,4mg
– Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) 10000IU
Phối hợp ba hoạt chất giúp điều tri viêm da, nấm da.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Các tổn thương viêm ngoài da có đáp ứng với corticoid như chàm, viêm da tiếp xúc, hăm da, bệnh vảy nến, ngứa.
– Viêm da có bội nhiễm.
– Bệnh nấm da chân, da thân, da đùi kèm có triệu chứng viên và bội nhiễm.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử mẫn cảm với aminoglycosid.
– Người bị bệnh đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
– Tránh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
– Người có phản ứng trên da do tiêm chủng.

Liều dùng
Chỉ bôi ngoài da, thoa kem thành một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, ngày dùng 1 – 2 lần. Rửa tay sạch trước và sau khi bôi thuốc.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
– Bôi lớp mỏng kem phủ toàn bộ vùng da bệnh và vùng da xung quanh, đều đặn 2 lần/ngày (sáng, tối).
– Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào kết quả khám lâm sàng, xét nghiệm vi sinh và đáp ứng của bệnh nhân với điều trị.
– Trong trường hợp bệnh nấm bàn chân: một đợt điều trị lâu hơn (2 – 4 tuần) nên được xem xét.
Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
– Thoa một lượng nhỏ lên vùng da bệnh và mát-xa nhẹ nhàng. Sử dụng không quá 2 lần trong một ngày với khoảng thời gian giãn cách ít nhất là 6 – 12 giờ.
– Chỉ nên sử dụng thuốc cho vùng mặt, cổ, da đầu, vùng sinh dục, vùng trực tràng và vùng da có nếp gấp khi có sự chăm sóc của bác sĩ. Thời gian điều trị được giới hạn trong khoảng 5 – 7 ngày.

 

Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Gentriboston, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Da và biểu mô: Ngứa da, đau rát cục bộ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hệ nội tiết: Ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA = hypothalamus – pituitary – adrenal), hội chứng Cushing, chậm tăng cân ở trẻ em, loãng xương, tăng nhãn áp, tăng đường huyết, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, giảm tiết cortisol.
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, ban đỏ da.
Tai/ thận: Có nguy cơ tích lũy độc tính trên tai/thận khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc bôi lên vết thương hở và dùng đồng thời với các aminoglycosid khác.
Da và biểu mô: Teo da, giãn mao mạch, vân da, xuất huyết da, ban xuất huyết, mụn, viêm da miệng, khô da, viêm nang lông, giảm sắc tố da, viêm da tạm thời, viêm da dị ứng do tiếp xúc, nhiễm trùng thứ phát, ban đỏ, bong da tróc vảy, phù nề, nổi mày đay, rậm lông.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngưng thuốc và gặp ngay bác sĩ để được hướng dẫn nếu thấy xuất hiện một trong các triệu chứng được liệt kê ở trên hoặc bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khác.

 

Thận trọng
Nếu bị kích ứng hay mẫn cảm với thuốc, nên ngưng thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị thích hợp.
Nguy cơ hấp thu toàn thân sẽ tăng lên nếu sử dụng thuốc trên diện tích da lớn, đặc biệt là trong khoảng thời gian kéo dài hoặc trên da bị tổn thương. Khi đó, bất kỳ tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng đường toàn thân cũng có thể xảy ra với việc sử dụng tại chỗ. Biện pháp phòng ngừa thích hợp cần được thực hiện trong những trường hợp này, đặc biệt là với trẻ em.
Cần có sự theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi thuốc.
Tránh bôi lên vết thương hở hoặc vùng da bị tổn thương. Không bôi lên mắt.
Bệnh nhân cần được thông báo chỉ sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ và không chia sẻ thuốc với người khác.
Thận trọng với gentamicin
Cần xét tới nguy cơ xảy ra tích lũy độc tính trên tai và thận do hấp thu qua da khi dùng đồng thời với các aminoglycosid đường toàn thân.
Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các aminoglycosid.
Dùng kháng sinh tại chỗ kéo dài làm tăng nguy cơ xuất hiện các chủng vi khuẩn đề kháng kháng sinh, đôi khi có thể dẫn đến phát triển quá mức của các chủng vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xảy bội nhiễm trong quá trình sử dụng, nên ngưng thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng với clotrimazol
Bệnh nhân cần được yêu cầu báo ngay với bác sĩ nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng) và dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm khi điều trị.
Thận trọng với betamethason
Corticoid có thể che lấp các triệu chứng của phản ứng dị ứng trên da với các thành phần của thuốc.
Betamethason dipropionat là một corticoid mạnh, nếu sử dụng trên mặt hoặc vùng sinh dục, cần chăm sóc đặc biệt và một đợt điều trị nên được giới hạn trong 1 tuần.
Nếu có thể, không nên dùng thuốc liên tục trong 2 – 3 tuần.
Sử dụng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhi có thế nhạy cảm với corticoid hơn so với người lớn vì có da mỏng hơn và tỉ lệ giữa diện tích da trên trọng lượng cơ thể lớn hơn.
Đã có báo cáo về tác dụng ức chế hoạt động trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (HPA), hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ ở trẻ em dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích hormon vỏ thượng thận. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.

 

Tương tác thuốc
Clotrimazol dùng tại chỗ có thể có tác dụng đối kháng với amphotericin và các kháng sinh polyen khác.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Nếu bôi thuốc lên vùng sinh dục hoặc hậu môn, các thành phần có trong thuốc có thể làm giảm hiệu quả tránh thai của bao cao su khi dùng đồng thời. Bệnh nhân nên được khuyến cáo sử dụng các biện pháp phòng tránh khác ít nhất 5 ngày sau khi ngưng sử dụng sản phẩm này.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-28867-18

Tên thuốc

Gentriboston

Hoạt chất

Mỗi tuýp 10g chứa: Clotrimazol 100mg; Betamethason dipropionat 6,4mg; Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 10mg

Hàm lượng

100mg, 6,4mg, 10mg

Số quyết định

99/QÐ-QLD

Năm cấp

22/02/2018

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 1 tuýp 10g

Dạng bào chế

Kem bôi ngoài da

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Gentriboston – Điều trị viêm ngoài da có đáp ứng với corticoid”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Gentriboston - Điều trị viêm ngoài da có đáp ứng với corticoid

13,000  / tuýp

Thêm vào giỏ hàng