Gifuldin 500mg – Điều trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da
48,000 ₫ / Hộp 2 vỉ x 10 viên
- Hoạt chất: Griseofulvin 500mg.
- Công dụng: Được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da, tóc và móng không đáp ứng với điều trị tại chỗ, bao gồm nấm toàn thân, nấm da chân, nấm da đùi.
- Nhà sản xuất: Agimexpharm .
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VD-28828-18.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
– Griseofulvin 500mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Griseofulvin điều trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da, tóc và móng không đáp ứng với điều trị tại chỗ, bao gồm nấm toàn thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loại Trichophyton, Microsporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
– Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh gan nặng, bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) hoặc suy tế bào gan
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
– Không được dùng griseofulvin với mục đích dự phòng
Liều dùng
Người lớn: 1 viên – 2 viên/ngày
Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên có cân nặng ≥25kg): Uống 1 viên/ngày
Cách dùng:
Thuốc được uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, nên uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Thời gian điều trị tùy thuộc độ dày của lớp sừng (keratin), vị trí nhiễm bệnh và đáp ứng của từng người bệnh. Cần điều trị liên tục ít nhất từ 2 đến 8 tuần với nhiễm nấm da và tóc, tới 6 tháng đối với nhiễm nấm móng tay và 12 tháng hoặc hơn với nhiễm nấm móng chân.
Tác dụng phụ
Trong số các tác dụng phụ nhẹ, tỷ lệ này có thể lên đến 15%, nhức đầu đôi khi rất nghiêm trọng và thường biến mất khi tiếp tục điều trị.
– Hệ thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh ngoại vi, rối loạn thị giác, ngủ lim, rối loạn tâm thần, suy giảm đối với việc thực hiện các cố gắng thường xuyên, mệt mỏi, chóng mặt và ngủ gà. Trong những trường hợp hiếm hoi khi các cá nhân bị buồn ngủ trong khi dùng griseofulvin, họ không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác động của rượu tăng lên do griseofulvin cần phải được cảnh báo cho bệnh nhân.
– Tiêu hóa: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng, đầy hơi, khát nước, tưa miệng, xuất huyết tiêu hóa.
– Tác động huyết học bao gồm giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính; thương biến mất cho dù tiếp tục điều trị. Các nghiên cứu máu nên được tiến hành ít nhất một lần mỗi tuần trong suốt tháng đầu điều trị hoặc lâu hơn phải ngưng dùng thuốc nếu giảm bạch cầu hạt xảy ra
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Griseofulvin có khả năng gây độc nặng. Trị liệu với griseofulvin trong thời gian kéo dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và máu
– Ngưng dùng thuốc khi có hiện tượng giảm bạch cầu hạt. Một số hiếm trường hợp có thể xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm, thương do dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài.
– Vì griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, nên trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ.
– Thuốc có nguồn gốc từ các loài Penicillium, nên có khả năng dị ứng chéo với penicilin
– Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này
– Tác dụng ngoại ý lên thận bao gồm albumin niệu không có bằng chứng về suy thận
– Các phản ứng liên quan đến da bao gồm phát ban, mày đay lạnh và ấm, nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ và phát ban dạng sởi và có mụn nước
– Ở những bệnh nhân dùng griseofulvin các trường hợp protein niệu, thận hư, độc với gan và rối loạn kinh nguyệt hiếm khi được báo cáo.
– Đã có báo cáo về các trường hợp hoại tử da nhiễm độc và hồng ban đa dạng
– Tác dụng giống estrogen đã được nhận thấy ở trẻ em
– Tỷ lệ các phản ứng nghiêm trọng do sử dụng grseofulvin rất thấp
– Các hội chứng bệnh huyết thanh và phù mạch nghiêm trọng ít khi xảy ra trong lúc điều trị với griseofulvin
– Hiếm gặp các báo cáo về tình trạng nặng thêm của bệnh lupus ban đỏ hệ thống, sự xuất hiện của hội chứng lupus, hoặc làm trầm trọng thêm lupus hiện có ở các bệnh nhân đang dùng griseofulvin
– Sự gia tăng vừa phải nhưng không đều của protoporphyrin trong phân đã được ghi nhận khi dùng thuốc trong một thời gian dài
– Mặc dù nguồn gốc của griseofulvin là Penicillium, sự nhảy cảm chéo của bệnh nhân đối với penicillin vẫn chưa được nhận thấy
– Hăm da do Candida có thể làm phức tạp liệu pháp griseofulvin
Hướng dẫn xử trí ADR:
– Phản ứng chung và độc
Nhức đầu rối loạn hệ tuần hoàn trung ưng và rối loạn tiêu hóa có thể khá năng phải ngừng dùng thuốc. Phơi nắng (ngay cả trong một thời gian ngắn) có thể gây phát ban, ngứa, làm đỏ hoặc biến màu da hoặc bỏng nắng nặng. Người bệnh cần phải tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, mặc quần áo bảo vệ, kể cả đội mũ và đeo kính râm, bôi kem chống nắng.
– Phản ứng mẫn cảm:
Các phản ứng này phần lớn dưới dạng ban ở da, nhưng ít khi nặng và ít gặp. Phải chú ý bất cứ biến chứng nào đe dọa tính mạng như phản ứng quá mẫn cảm (phù mạch, bệnh huyết thanh, phản vệ) hoặc phản ứng độc nặng ở gan. Người bệnh có phản ứng quá mẫn nặng hoặc tổn thương nặng ở gan, thận, tạo máu phải nhập viện và nếu cần, phải theo dõi ở một cơ sở chăm sóc tích cực kèm giám sát cẩn thận hô hấp và tim mạch.
Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng tuốc
Quá liều và cách xử trí:
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu
– Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích. Không có bằng chứng ủng hộ dùng than hoạt, thuốc tẩy hoặc loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể
– Điều trị triệu chứng và hỗ trợ
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Rượu: Uống đồng thời với thuốc có thể làm cho tim đạp nhanh, đỏ bừng và vã mồ hôi.
– Phenobarbital: Có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này. Nếu trường hợp phải dùng đồng thời, thì nên chia liều griseofulvin thành 3 lần/ngày. Nên kiểm tra nồng độ grseofulvin trong máu và nếu cần phải tăng liều.
– Các thuốc chuyển hóa enzym: Làm giảm nồng độ của griseofulvin trong máu.
– Thuốc chống đông nhóm coumarin: Tác dụng của warfarin bị giảm; có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông khi điều trị đồng thời và sau khi ngừng grseofulvin
– Thuốc tránh thai dạng uống: Dùng đồng thời với grseofulvin có thể làm tăng chuyển hóa estrogen trong các thuốc này dẫn đến mất kinh, tăng chảy máu giữa vòng kinh và giảm hiệu quả thuốc tránh thai.
– Các thuốc khác: Dùng đồng thời griseofulvin và theophylin làm tăng thanh thải theophylin và rút ngắn nửa đời theophylin. Tuy nhiên, tăng độ thanh thải này không rõ ràng ở tất cả người bệnh dùng thuốc đồng thời
– Bắt đầu điều trị griseofulvin ở người đang dùng aspirin sẽ gây ảnh hưởng nồng độ salicylat trong huyết tương
– Griseofulvin và cyclosporin dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ cyclosporin trong máu
– Griseofulvin có thể ngăn cản đáp ứng của bromocriptin
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai
Không dùng griseofulvin cho người mang thai hoặc phụ nữ không nên có thai trong vòng một tháng sau khi ngừng điều trị. Griseofulvin gây quái thai ở động vật và một số trường hợp báo cáo cho thấy thuốc này gây ra những bất thường ở thai nhi người. Vì griseofulvin có khả năng gây ra lệch bội lẻ (phân tách bất thường của các nhiễm sắc thể sau phân chia tế bào) ở tế bào động vật có vú phơi nhiễm với hợp chất trong nghiên cứu in vitro và in vivo, phụ nữ không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc sẽ mang thai trong vòng một tháng sau khi ngừng điều trị
– Thời kỳ cho con bú:
Không có thông tin về việc griseofulvin có vào sữa mẹ hay không. Vì thế sự an toàn của trẻ bú mẹ chưa được thiết lập. Không nên dùng griseofulvin trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt, làm sút kém tính linh hoạt nên có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-28828-18 |
---|---|
Tên thuốc | Gifuldin 500mg |
Hoạt chất | Griseofulvin 500 mg |
Hàm lượng | 500 mg |
Số quyết định | 99/QÐ-QLD |
Năm cấp | 22/02/2018 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.