Tổng số phụ: 166,000 ₫
Glibenclamid 5mg – Điều trị suy tim mạn tính
100,000 ₫ / 5 Vỉ x 20 Viên
- Hoạt chất: Bisoprolol fumara 2,5mg.
- Công dụng: Được sử dụng để điều trị suy tim mạn tính ổn định đi kèm triệu chứng suy chức năng tâm thu thất trái kết hợp với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, lợi tiểu và các glycoside tim.
- Nhà sản xuất: Domesco.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VD-34858-20.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa
– Hoạt chất: Bisoprolol fumara 2,5mg
– Tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Starch 1500, Povidon K30, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Glibenclamid là một thuốc hạ glucose huyết được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin ở những bệnh nhân không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với glibenclamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Quá mẫn với sulfonylure khác hoặc các thuốc liên quan.
– Đái tháo đường khởi phát ở thanh thiếu niên.
– Nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
– Nhiễm khuẩn nặng, stress, chấn thương, phẫu thuật hoặc các trường hợp
nặng mà tình trạng tăng đường huyết không kiểm soát được bằng thuốc.
– Suy giảm chức năng thận nặng.
– Suy gan.
– Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Phụ nữ có thai.
– Bệnh nhân trên 70 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.
Đối với bệnh nhân chưa từng điều trị đái tháo đường
– Liều dùng bắt đầu với một viên Glibenclamid 5mg mỗi ngày ngay sau khi ăn sáng hoặc sau bữa ăn chính đầu tiên để ổn định glucose huyết. Nếu kiểm soát được glucose huyết thì tiếp tục sử dụng như liều duy trì. Nếu chưa kiểm soát được, có thể điều chỉnh tăng liều từng bước 2,5mg hoặc 5mg mỗi tuần. Tổng liều dùng hàng ngày hiếm khi vượt quá 15mg và sự tăng liều dùng hàng ngày như trên thường không làm tăng thêm tác dụng.
– Trẻ em: Glibenclamid không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
– Ở những bệnh nhân suy nhược có thể xảy ra hạ glucose huyết, nên bắt đầu điều trị với liều 2,5mg mỗi ngày.
Chuyển từ nhóm sulfonylure khác
– Việc chuyển sang dùng glibenclamid từ các thuốc khác có cơ chế tác dụng tương tự có thể được thực hiện mà không cần giai đoạn chuyển tiếp. Khởi đầu điều trị với liều glibenclamid tương đương nhưng không vượt quá liều khởi đầu 10mg. Nếu không đáp ứng đầy đủ, có thể tăng liều từng bước lên đến 15mg mỗi ngày. Glibenclamid 5 mg tương đương với 1g tolbutamin hoặc glymidin, 250mg clorpropamid hoặc tolazamid, 500mg acetohexamid, 25mg glibornurid hoặc 5mg glipizid.
Chuyển từ biguanid
– Nên ngưng dùng biguanid và bắt đầu điều trị với glibenclamid 2,5mg. Nên điều chỉnh tăng liều từng bước 2,5mg để đạt được hiệu quả. Kết hợp với biguanid: Nếu không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng và glibenclamid 15mg, có thể dùng kết hợp glibenclamid với dẫn xuất biguanid.
Chuyển từ insulin
– Hầu hết bệnh nhân đang điều trị bằng insulin sẽ tiếp tục sử dụng insulin, trừ một vài bệnh nhân đặc biệt dùng liều thấp hàng ngày sẽ vẫn ổn định nếu chuyển từ insulin sang glibenclamid.
Cách dùng
– Dùng uống, nên uống một liều duy nhất vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên. Cần phối hợp với chế độ ăn uống và hoạt động thể lực của bệnh nhân. Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức – Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: Chậm nhịp tim, làm nặng thêm suy tim (trong điều trị suy tim). Tiêu chảy, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, cảm giác lạnh hoặc run ở chi, tụt huyết áp.
– Ít gặp: Đau khớp, giảm cảm giác, buồn nôn, khó thở, đau ngực, phù ngoại biên, co thắt phế quản ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử tắc nghẽn đường thở, yếu cơ và co cứng cơ, hạ huyết áp thế đứng, rối loạn giấc ngủ, ức chế thần kinh.
– Hiếm gặp: Giảm tiết nước mắt, giảm thính giác, phản ứng quá mẫn (ngứa, đỏ bừng, phát ban), rối loạn khả năng tình dục, ác mộng, hoang tưởng
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Cần thận trọng khi dùng glibenclamid vì cũng như các sulfonylure khác, có khả năng gây hạ glucose huyết nặng. Hạ glucose huyết dễ xảy ra khi ăn ít, tập luyện quá sức kéo dài hoặc khi uống rượu hoặc khi dùng phối hợp thêm một thuốc làm giảm glucose huyết khác. Hạ glucose huyết cũng dễ xảy ra ở người cao tuổi, suy nhược, suy thận hoặc suy gan.
– Glibenclamid có thể làm tăng cân do làm tăng tiết insulin (như vậy, có thể làm tăng sự thèm ăn, cần chú ý đến chế độ ăn).
– Phải theo dõi đều đặn trên lâm sàng và cận lâm sàng, gồm định lượng glucose trong nước tiểu và trong máu lúc đói, để xác định liều tối thiểu có hiệu quả hoặc không hiệu quả ngay từ đầu (dùng liều tối đa mà vẫn không giảm được glucose huyết) hoặc thất bại thứ phát (không kiểm soát được tăng glucose huyết sau một thời gian điều trị có hiệu quả).
– Phải thận trọng dùng glibenclamid cho người thiếu hụt G PD vì có nguy cơ 6 làm vỡ hồng cầu (thiếu máu tan huyết) do sulfonylure.
– Thận trọng khi dùng glibenclamid vì có mẫn cảm chéo giữa các sulfonylure, sulfonamid.
– Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Không dùng đồng thời với bosentan vì tăng nguy cơ gây độc trên gan.
– Các thuốc làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của glibenclamid: Các thuốc nhóm sulfonamid, salicylat, phenylbutazon, các thuốc chống viêm không steroid, fluoroquinolon, các dẫn chất cumarin, các thuốc chẹn beta, các thuốc ức chế monoaminoxydase, cimetidin, ranitidin, perhexilin, cloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon, các tetracyclin, các thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin,
rượu, fluconazol, miconazol, ciprofloxacin, enoxacin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, kháng sinh nhóm quinolon, clarithromycin.
– Các thuốc làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của glibenclamid: Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, furosemid, acid ethacrynic, các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen/gestagen, các dẫn chất phenothiazin, acid nicotinic, các thuốc cường giao cảm, các hormon giáp trạng và các corticosteroid, phenytoin, thuốc chẹn calci, rifampicin, isoniazid.
– Tác dụng hạ glucose huyết cũng có thể bị ảnh hưởng khi phối hợp với các thuốc điều trị lao.
– Glucose huyết tăng khi phối hợp glibenclamid với salbutamol, hoặc terbutalin (tiêm tĩnh mạch)
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-34858-20 |
---|---|
Tên thuốc | Glibenclamid 5mg |
Hoạt chất | Glibenclamid 5mg |
Hàm lượng | 5mg |
Số quyết định | 652/QÐ-QLD |
Năm cấp | 21/12/2020 |
Đợt cấp | Đợt 168 |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 20 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Tiêu chuẩn | USP40 |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.