Guacanyl – Giảm ho do hen phế quản

320,000  / Hộp 4 vỉ x 20 ống

Còn hàng

  • Hoạt chất: Terbutalin sulfat 1,5mg, Guaiphenesin 66,5mg.
  • Công dụng: Được sử dụng để điều trị những bệnh nhân có triệu chứng: long đờm, giảm ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng, giãn phế quản,...
  • Nhà sản xuất: DP Trung ương CPC1.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Số đăng kí: VD-29707-18.
Compare

Thành phần
Mỗi ống 5ml dung dịch chứa: Terbutalin sulfat 1,5mg; Guaiphenesin 66,5mg
Tá dược : Natri benzoat, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, Glycerin, dinatri edetat, hương hoa quả, sorbitol, nước tinh khiết.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Guacanyl được chỉ định với những bệnh nhân có triệu chứng
– Long đờm.
– Giảm ho do hen phế quản.
– Viêm phế quản.
– Khí phế thủng.
– Giãn phế quản.
– Nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên cấp tính & các bệnh lý khác có liên quan.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Guacanyl chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Quá mẫn với các thuốc giống thần kinh giao cảm khác.

Liều dùng và cách dùng
– Người lớn: 10-15ml (2-3 ống)/lần x 2-3 lần/ngày.
– Trẻ em: 7-15 tuổi: 5-10ml (1-2 ống)/lần x 2 – 3 lần/ngày.
– Trẻ em: 3-6 tuổi: 2,5-5ml (1/2-1 ống) x 2-3 lần/ngày.
– Trẻ em hơn 3 tuổi: 2,5ml (một nửa ống) x 2 – 3 lần/ngày.
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ.

Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn liên quan đến Terbutalin bao gồm
Tác dụng phụ thường gặp
– Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực
– Thần kinh: kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt
Tác dụng phụ ít gặp
– Thần kinh: nhức đầu, bồn chồn, khó ngủ hoặc ngủ lịm, ngủ gà, người yếu, nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
– Da: Nổi mề đay, ban da
– Phổi: Phù phổi
– Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, không dung nạp Glucose, giảm kali huyết
– Tiêu hóa: Khô miệng, nôn, buồn nôn, vị khó chịu trong miệng
– Cơ xương: Chuột rút, yếu cơ
Tác dụng phụ hiếm gặp
– Thần kinh: Cơ co giật, quá mẫn
– Tim mạch: Viêm mạch, nhồi máu cơ tim
– Gan: Tăng enzym gan
– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: nhiễm toan lactic
– Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy tim mạch
– Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim cục bộ.
– Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản
Tác dụng không mong muốn liên quan tới Guaiphenesin
– Chóng mặt, đau đầu, tiểu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mề đay
– Tình trạng sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa Guaiphenesin
Quá liều và cách xử trí
– Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
– Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Cẩn thận khi dùng Terbutalin sulfat cho người bị đái tháo đường, cường giáp, có tiền sử co giật, bệnh tim, kể cả thiếu máu cơ tim và loạn nhịp tim, cao huyết áp. Trong thể thao cần lưu ý là thuốc có thể gây ra phản ứng dương tính khi làm test chống doping.
– Guaiphenesin được coi là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa Pophyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hóa Pophyrin trên động vật thí nghiệm.
– Sản phẩm có chứa Sorbitol. Không sử dụng thuốc cho trường hợp không dung nạp Fructose.
– Lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân có chế độ ăn uống kiểm soát ion Natri. Do thuốc có chứa dưới 1mmol natri.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thận trọng khi sử dụng trong ba tháng đầu, terbutalin tiết qua sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng đến nhũ nhi ở liều điều trị.
– Đã ghi nhận trường hợp hạ đường huyết thoáng qua ở trẻ sơ sinh, trẻ sinh non sau khi người mẹ được điều trị với thuốc chủ vận beta2.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
– Có thể gây đau đầu, run nên thận trọng sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Guacanyl nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
– Thuốc ức chế monoamine Oxidase hoặc Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Terbutaline nên được sử dụng hết sức thận trọng cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng, hoặc trong vòng 2 tuần kể từ khi ngừng sử dụng các thuốc này, vì tác dụng của terbutaline trên hệ thống mạch máu có thể tăng lên.
– Thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic không chỉ ngăn chặn tác dụng lên phổi của chất chủ vận beta, chẳng hạn như terbutaline, mà có thể gây co thắt phế quản nghiêm trọng ở bệnh nhân hen.
– Thuốc lợi tiểu: Các ECG thay đổi và / hoặc hạ kali máu có thể là kết quả của sự quản lý của thuốc lợi tiểu nonpotassium-sparing (chẳng hạn như vòng aặp hoặc thiazid lợi tiểu) có thể được sâu sắc nên tồi tệ bởi beta-agonist, đặc biệt là khi các liều khuyến cáo của beta-agonist bị vượt qua.

Bảo quản : Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-29707-18

Tên thuốc

Guacanyl

Hoạt chất

Mỗi ống 5 ml dung dịch chứa: Terbutalin sulfat 1,5 mg; Guaiphenesin 66,5 mg

Hàm lượng

1,5 mg, 66,5 mg

Số quyết định

181/QÐ-QLD

Năm cấp

27/03/2018

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ x 5 ống x 5ml

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Guacanyl – Giảm ho do hen phế quản”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Guacanyl - Giảm ho do hen phế quản

320,000  / Hộp 4 vỉ x 20 ống

Thêm vào giỏ hàng