Macromax SK 250mg
25,200 ₫ / 1 vỉ x 6 viên
Hoạt chất: Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) có hàm lượng 250mg
Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng...
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Sao Kim
Xuất sứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-31846-19
Thành phần
Azithromycin dihydrate, tương đương azithromycin base 250mg
Tá dược: Lactose, Bột talc, Magnesi stearat, Polyvinylpyrolidon (PVP), Tinh bột mì, Nước tinh khiết, Natri starch glyconat, Natri laurylsulfat vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Macromax SK được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi (kể cả viêm phổi mắc ở cộng đồng và viêm phổi điển hình hoặc không điển hình), viêm phế quản phổi.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm tai, viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amidan.
– Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, nhọt độc, viêm nang lông, viêm mô tế bào và các vết thương hoặc các vết loét nhiễm khuẩn, áp xe, chốc lở.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu và các bệnh lây qua đường sinh dục: Viêm âm đạo, viêm âm hộ, viêm cổ tử cung, viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm buồng trứng. Đặc biệt azithromycin có hiệu quả trong điều trị Chlamydia trichomatis và hạ cam (H.ducreyi), lậu cầu (Neisseeria gonorrhoeae) không đa kháng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với azithromycin hoặc nhóm macrolid.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
– Trẻ em trên 45kg và người lơn, bao gồm cả người gia: ngày đầu tiên uống 1 liều 500mg và dùng 4 ngày tiếp theo với liều 250mg/ngày hoặc uống 1 liều 500mg/ngày x 3 ngày.
– Trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do chlamydia trachomatis (như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo) dùng 1 liều duy nhất azithromycin kết hợp với 250 mg hoặc 500 mg ceftriaxon tùy theo hướng dẫn điều trị lâm sàng tại địa phương.
– Đối với những bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin, lựa chọn kháng sinh nên dựa vào phác đồ điều trị tại địa phương.
– Trẻ em dưới 45kg: không sử dụng do hàm lượng không phù hợp.
– Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (GFR = 10-80ml/phút) thì không cần điều chỉnh liều. Thận trọng khi sử dụng azthromycin cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR<10ml/phút)
– Bệnh nhân suy gan: Không có dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng azthromycin trên những bệnh nhân suy gan nặng. Tuy nhiên azthromycin được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua mật, vì vậy không dùng azthromycin cho những bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
Cách dùng
– Được dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày, uống trước bữa ăn khoảng 1 giờ hoặc sau khi ăn khoảng 2 giờ.
– Thuốc được nuốt nguyên viên với nhiều nước.
Tác dụng phụ
– Azthromycin là thuốc được dung nạp tốt, tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Các biểu hiện thường gặp là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) với triệu chứng như buồn, đau bụng, có cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, ỉa chảy nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với trường hợp dùng erythromycin.
– Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
Ảnh hưởng tới thính giác: Sử dụng liều cao dài ngày có thể làm giảm có hồi phục chức năng thính giác ở một số ngươi fbeenhj.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Dị ứng thuốc: Giống erythromycin và các macrolid khác, azthromycin có thể gây ra một số phản ứng dị ứng nặng như phù thần kinh mạch, phản vê (hiếm khi gây tử vong) và hội chứng DRESS đã được ghi nhận. Một vài phản ứng dị ứng với azthromycin có thể tái phát vì vậy cần theo dõi và điều trị trong thời gian dài.
– Độc tính trên gan: azthromycin chuyển hóa chủ yếu qua gan do đó không dùng azthromycin cho những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Đã có ghi nhận một số trường hợp bị bệnh gan bùng phát dẫn đến suy gan gây nguy hiểm tới tính mạng khi sử dụng azthromycin. Một số bệnh nhân có thể đã bị bệnh gan trước đó hoặc đang sử dụng các loại thuốc gây hại cho gan.
– Trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu rối loạn chức năng gan với các triệu chứng suy nhược kết hợp với vàng da, nước tiểu sẫm màu, nguy cơ chảy máu hoặc hôn mê gan, bệnh nhân cần được tiến hành các xét nghiệm kiểm tra chức năng gan ngay lập tức, đồng thời ngừng sử dụng thuốc.
– Dẫn chất nấm cựa gà: Những bệnh nhân sử dụng đồng thời kháng sinh nhóm macrolid và các dẫn chất nấm cựa gà có nguy ciw bị ngộ độc ergotin. Chưa có dữ liệu nghiên cứu cụ thể tương tác giữa nấm cựa gà và azthromycin. Tuy nhiên, dựa trên cơ sở lý thuyết ngộ độc ergotin thì không nên dùng đồng thời azthromycin và các dẫn chất nấm cựa gà.
– Kéo dài khoảng QT: Kéo dài khoảng QT và tái phân cực, có nguy cơ phát triển loạn nhịp tim và xoắn đính đã được quan sát thấy trên bệnh nhân điều trị với các kháng sinh macrolid khác. Những tác dụng tương tự không thể loại trừ khi dùng azthromycin cho những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng tái phân cực. Vì vậy, nên sử dụng thận trọng azthromycin trên những bệnh nhân sau: Có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc thứ phát; Hiện tại đang dùng các thuốc khác có tác dụng kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và III, cisaprid và terfenadin; Bị rối loạn điện giải đặc biệt trường hợp bị hạ kali máu và hạ magnesi máu ; Bị nhịp tim chậm, loạn nhịp tim hoặc bị suy tim nặng.
– Bội nhiễm: Cũng như các kháng sinh khác trong quá trình sử dụng thuốc phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi sinh vật không nhạy cảm kể cả nấm. Tiêu chảy do clostridium difficile (CDAD): CDAD đã được ghi nhận với hầu hết các kháng sinh khi sử dụng, bao gồm cả azthromycin và mức độ dao động từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng tử vong. Các chủng clostridium difficile sản sinh ra độc tố A và B góp phần làm gia tăng CDAD. Các chủng clostridium difficile sản xuất độc tố làm tăng bệnh tật và tỉ lệ tử vong, những nhiễm khuẩn này khó điều trị bởi các kháng sinh và có thể phải phẫu thuật cắt bỏ đại tràng. Vì thế, CDAD cần được xem xét trên những bệnh nhân bị tiêu chảy trong khi hoặc sau khi dùng một loại kháng sinh nào đó. Cần xem xét tiền sử cẩn thận vì đã có báo cáo rằng CDAD xảy ra sau khi sử dụng kháng sinh trước đó 2 tháng. Ngừng sử dụng azthromycin và điều trị đặc hiệu cho clostridium difficile
– Nhiễm liên cầu khuẩn: Penicillin là lựa chọn hàng đầu để điều trị viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes và dự phòng sốt thấp khớp cấp. Azthromycin có hiệu quả kháng lại Streptococcus ở hầu-họng, nhưng không có dữ liệu chứng minh hiệu quả của Azthromycin trong dự phòng sốt thấp khớp cấp.
– Suy thận: Bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút) tăng 33% phơi nhiễm toàn thân với Azthromycin.
– Bệnh nhược cơ: Đã có báo cáo về việc làm trầm trọng hơn bệnh nhược cơ và khởi phát các triệu chứng nhược cơ trên bệnh nhân điều trị với azthromycin.
– Bệnh đái tháo đường: Macromax SK có chứa lactose monohydrat vì vậy những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose hoặc hết hấp thụ glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
– Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật được thực hiện với liều lên tới liều độc ở mức độ trung bình với mẹ, đã cho thấy kết quả azthromycin không gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu đầy đru và kiểm soát tốt được thực hiện trên người, vì vậy chỉ dùng azthromycin cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc azthromycin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không sử dụng azthromycin cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi lợi ích vượt quá các nguy cơ trên thai nhi.
– Ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần nhắc nhở bệnh nhân sau khi uống thuốc nếu có biểu hiện đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
– Các thuốc kháng Acid (antacid): Trong một nghiên cứu dược động học về ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời các antacid và azthromycin, kết qyae do thấy tổng sinh khả dụng không bị ảnh hưởng, mặc dù nồng dộ đỉnh trong huyết tương giảm 24%, nếu bệnh nhân dùng cả 2 azthromycin và antacid thì không nên uống đồng thời.
– Cetirizin: Ở người tình nguyện khỏe mạnh, sử dụng đồng thời azthromycin với 20 mg cetirizin trong 5 ngày ở trạng thái ổn định không cho thấy có tương tác dược động học nào và không có thay đổi đáng kể trên khoảng QT.
– Didanosin: sử dụng đồng thời 1200 mg azthromycin/ngày và 400 mg didanosin trên 6 đối tượng dương tính HIV cho kết quả là không có ảnh hưởng azthromycin tới dược động học của didanosin so với dùng giả dược.
– Digoxin: đã có ghi nhận một số kháng sinh nhóm macrolid làm giảm chuyển hóa vi sinh của digoxin ở ruột trên 1 số bệnh nhận. Khi sử dụng đồng thời azthromycin và digoxin, luôn ghi nhớ nồng độ digoxin có thể có thể bị tăng lên…..
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên nang cứng
Thương hiệu: Sao Kim Pharma
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Sao Kim – Việt Nam
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-31846-19 |
---|---|
Tên thuốc | Macromax SK |
Hoạt chất | Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 250mg |
Hàm lượng | 250mg |
Số quyết định | 108/QÐ-QLD |
Năm cấp | 27/02/2019 |
Đợt cấp | Đợt 164 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 6 viên |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.