Mebaal 1500mcg
102,000 ₫ / Hộp (3 vỉ x 10 viên)
Hoạt chất: Mecobalamin 1500mcg
Công dụng: Điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên
Nhà sản xuất: Windlas Biotech Private Limited
Xuất sứ: Ấn Độ
Số đăng ký: VN-20019-16
Thành phần
Hoạt chất: Mecobalamin 1500mcg
Tá dược: lactose, tinh bột bắp, povidone (k-30), bột talc, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, natri starch glycolate, opadry pink (titan dioxyd, oxyd sắt đỏ).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Các bệnh lý thần kinh ngoại biên như bệnh thần kinh do tiểu đường, bệnh thần kinh do rượu, bệnh thần kinh do thuốc, đau dây thần kinh sinh ba và đau dây thần kinh nghề nghiệp, liệt Bells và thiếu máu hồng cầu to.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân mẫn cảm với mecobalamin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Liều dùng
Liều thông thường của người lớn là 1 viên Mebaal 500/ lần, 3 lần/ ngày hoặc 1 viên Mebaal 1500/ngày. Liều dùng có thể điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Tác dụng phụ
Ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy, hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu óa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ (Không có báo cáo)
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Bổ sung mecobalamin trong trường hợp bị thiếu hoặc để điều trị bệnh cần phải có sự theo dõi của thầy thuốc. Không nên dùng mecobalamin trong thời gian dài (trên 1 tháng) nếu không thấy đáp ứng sau thời gian điều trị.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Kháng sinh: dùng kháng sinh có thể làm thay đổi hệ vi sinh đường ruột và làm giả tác dụng của mecobalamin trên nhu cầu về vitamin của cơ thể (do một số chủng vi sinh có sẵn ở ruột như Lactobacilus species), đặc biệt ở người ăn chay. Hành, tỏi, tỏi tây, chuối, măng tây, artiso, một số loại trái cây, rau củ chứa inulins có thể thúc đẩy sự phát triển một số chủng vi khuẩn tại ruột kết, kể cả Lactobacilus species.
Cholestryramine, colchicine, colestipol: có thể làm giảm khả năng tái hấp thu mecobalamin qua chu trình gan ruột.
Thuốc ức chế H2 (cimetidine, famotidine, nizatidine, ranitidine):dùng thuốc ức chế h2 thường xuyên có thể làm giảm hấp thumecobalamin, điều này không xảy ra với cobalamine.
Meffmin: mefomin có thể làm giảm hấp thu mecobalamin. Tác động này có thể đảo ngược khi bổ sung calcium đường uống.
Nitrous oxide (N2O): hít phải thuốc gây mê nitrous oxide (không phải NO) có thể dẫn đến suy chức năng. Nitrous oxide tạo phức hợp với cobalt của mecobalamin, một cofactor tổng hợp methiomin, kết quả làm bất hoạt enzyme
Para-amino salicylic acid: dùng thường xuyên thuốc kháng lao có thể làm giảm hấp thu mecobalamin.
Kali chloride: đã có một số báo cáo cho thấy kali chloride có thể làm giảm hấp thu trong một số trường hợp.
Thuốc ức chế bơn proton (lansoprazole, omeparazole, pantoprazole, rabeprazole): dùng thường xuyên thuốc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Mega Lifesciences (Thái Lan)
Nơi sản xuất: Ấn Độ
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VN-20019-16 |
---|---|
Tên thuốc | Mebaal 1500 |
Hoạt chất | Mecobalamin 1500mcg |
Hàm lượng | 1500mcg |
Số quyết định | 433/QÐ-QLD |
Năm cấp | 05/09/2016 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên |
Tiêu chuẩn | NSX |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.