Nadyfer

103,000  / Hộp (2 vỉ x 10 ống)

Còn hàng

Hoạt chất: Mỗi 10ml chứa: Sắt (dưới dạng sắt gluconat) 25mg; Mangan (dưới dạng mangan gluconat) 2,47mg; Đồng (dưới dạng đồng gluconat) 0,14mg

Bệnh: Thiếu máu thiếu sắt, Hemoglobin

Nhà sản xuất: Dược phẩm 2/9

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-22430-15

Compare

Thuốc Nadyfer 200Mg Là Gì?

Nadyfer của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9, thành phần chính gồm sắt gluconat; mangan gluconat; đồng gluconat. Nadyfer dùng để điều trị giảm nồng độ hemoglobin; mất máu kéo dài. Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, đựng trong ống 10 ml và 5 ml.

THÀNH PHẦN

Đồng – 1 mg

Mangan – 2.47 mg

Sắt – 25 mg

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Thuốc Nadyfer được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị giảm nồng độ hemoglobin: Các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường do chế độ ăn thiếu chất sắt (thời kỳ sơ sinh, thơ âu, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sinh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh).
  • Ðiều trị mất máu kéo dài: Xuất huyết do loét tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu trong khi hành kinh.

Dược lực học

Cung cấp chất sắt dưới dạng muối ferrous, sắt là nguyên tố tham gia cấu tạo khung hóa học của huyết cầu tố (hemoglobin), phối hợp với một liều nhỏ đồng (Cu) là chất xúc tác, thúc đẩy tạo thành huyết cầu tố nhanh chóng hơn.

Dược động học

Hấp thu

Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Muối sắt (II) hấp thu yếu (10 – 20% liều uống vào). Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C.

Phân bố

Phân bố vào tủy xương, vào cơ. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

Chuyển hóa

Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và dự trữ ở dạng ferritin, sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để trở thành một thành phần của myoglobin.

Thải trừ

Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc). Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân, một ít thải qua da, nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt.

LIỀU DÙNG

Cách dùng

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Pha loãng thuốc trong nước, uống cách xa bữa ăn từ 1 – 2 giờ.

Liều dùng

Điều trị:

Người lớn: Uống 100 – 200 mg sắt/ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Trẻ sơ sinh và trẻ em: Uống 5 – 10 mg sắt/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.

Dự phòng:

Phụ nữ có thai: Uống 50 mg sắt/ngày, trong 6 tháng cuối thai kỳ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sử dụng quá liều Nadyfer có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa.

Điều trị quá liều bằng deferoxamin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng thuốc Nadyfer, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Nổi ban da.

Không xác định tần xuất:

Nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan liên quan đến dự trữ quá thừa sắt đã được báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nadyfer chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Cơ thể thừa chất sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosidenin và thiếu máu tan huyết.
  • Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu acid folic. Thiếu máu ác tính.

Thận trọng khi sử dụng

Tránh uống cùng với nước trà vì ức chế sự hấp thu sắt.

Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Sử dụng được cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp với muối sắt dạng tiêm chích vì có thể gây sốc do giải phóng sắt nhanh từ dạng phức hợp.

Sắt gluconat làm giảm hấp thu: Ciprofloxacin, tetracyclin, diphosphat, đường uống.

Sắt kết hợp tanin tạo kết tủa tanat sắt.

Muối, oxyd, hydroxyd của magnesi, nhôm, calci phủ niêm mạc dạ dày-ruột làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của sắt gluconat.

BẢO QUẢN

Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VD-22430-15

Tên thuốc

Nadyfer

Hoạt chất

Mỗi 10ml chứa: Sắt (dưới dạng sắt gluconat) 25mg; Mangan (dưới dạng mangan gluconat) 2,47mg; Đồng (dưới dạng đồng gluconat) 0,14mg

Hàm lượng

Đang cập nhật

Số quyết định

263/QÐ-QLD

Năm cấp

26/05/2015 (06/06/2022)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 10 ống x 10 ml; HỘp 20 ống x 10 ml; Hộp 18 ống x 5 ml

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Nadyfer”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

103,000  / Hộp (2 vỉ x 10 ống)

Thêm vào giỏ hàng