Napharangan

35,200  / Hộp (4 vỉ x 4 viên)

Còn hàng

Hoạt chất: Paracetamol 500mg

Bệnh: Đau nhức toàn thân, Sốt, Đau bụng kinh, Nhức đầu, Đau nửa đầu, Viêm xoang, Cảm lạnh

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-23608-15

Compare

THÀNH PHẦN

Paracetamol – 500mg

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Thuốc Napharangan 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

Dược lực học

Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy nhiên khác aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.

Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không có tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân. Paracetamol chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Khi quá liều paracetamol sẽ sinh ra một chất chuyển hóa là N – acetyl – benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Quá liều cấp tính (> 10 g) làm tổn thương gan gây chết người.

Dược động học

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu paracetamol và thức ăn giàu carbohydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống liều điều trị.

Phân bố

Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Paracetamol chuyển hóa ở cytochrome P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian có phản ứng cao, chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfhydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonimin là

LIỀU DÙNG

Cách dùng

Bỏ viên thuốc vào cốc nước đun sôi để nguội (khoảng 200 ml) cho đến khi tan hoàn toàn rồi uống.

Liều dùng

Trẻ em trên 11 tuổi và người lớn: Thường uống 1 viên/lần, 4 – 6 giờ/lần khi cần thiết, không uống quá 4 g/ngày.

Liều cao hơn (1 g/lần) có thể hữu ích để giảm đau ở 1 số người bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng 1 liều độc duy nhất hoặc khi uống lặp lại liều cao paracetamol (7,5 – 10 g/ngày trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.

Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc. Methemoglobin máu dẫn đến xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể sinh ra. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

Khi ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương (sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn). Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm chỉ xảy ra với liều rất lớn. Có thể sốc nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.

Xử trí

Sử dụng các biện pháp kiểm soát y tế (rửa dạ dày trong vòng 4 giờ, dùng than hoạt…) ngay khi xảy ra quá liều thậm chí khi không xuất hiện các triệu chứng.

Phải cho uống N – acetylcystein ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcy

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng thuốc Napharangan 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

      • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thi thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mề đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc.
      • Người bệnh mẫn cảm với salicylate hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc liên quan.
      • Một số ít trường hợp gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
      • Buồn nôn, nôn, thiếu máu, bệnh thận khi lạm dụng thuốc dài ngày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Napharangan 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với paracetamol.
  • Người bệnh thiếu hụt G6PD.

Thận trọng khi sử dụng

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì gây tăng độc tính với gan của paracetamol.

Người suy giảm chức năng gan – thận.

Người bị phenylceton – niệu, người bệnh thiếu máu.

Với phụ nữ có thai và cho con bú phải hỏi ý kiến bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc uống chống đông máu

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Dữ liệu nghiên cứu còn chưa rõ về tương tác này nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.

Cần chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc gan của paracetamol.

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin)

Gây cảm ứng enzyme ở microsome gan, có thể làm tăng tác động có hại lên gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc gan.

Ngoài

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng.

Additional information

Số giấy phép

VD-23608-15

Tên thuốc

Napharangan

Hoạt chất

Paracetamol 500mg

Hàm lượng

Đang cập nhật

Số quyết định

662/QÐ-QLD

Năm cấp

17/12/2015 (12/03/2022)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 4 vỉ x 4 viên

Dạng bào chế

Viên nén sủi

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Napharangan”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

35,200  / Hộp (4 vỉ x 4 viên)

Add to cart