Nidal Fort

49,500  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

Còn hàng

Hoạt chất: Ketoprofen 75mg

Bệnh: Thấp khớp, Đau dây thần kinh tam thoa, Đau lưng, Viêm khớp

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-25138-16

Compare

THÀNH PHẦN

Ketoprofen – 75mg

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Thuốc Nidal Fort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thoái hóa.

Điều trị đợt gút cấp.

Điều trị đau trong những trường hợp:

  • Đau liên quan tới cột sống (như viêm cột sống dính khớp, đau lưng).
  • Bệnh cơ xương cấp.
  • Chấn thương (bong gân và căng cơ).
  • Thống kinh nguyên phát.
  • Đau hậu phẫu.

Dược lực học

Ketoprofen là thuốc kháng viêm không steroid có hoạt tính giảm đau và hạ sốt. Đặc tính kháng viêm có được là do tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotrien. Ketoprofen còn có tác dụng kháng bradykinin và làm ổn định màng lysosom. Tuy nhiên, như với các thuốc NSAIDs khác, cơ chế tác dụng của ketoprofen vẫn còn chưa được biết rõ.

Dược động học

Hấp thu

Ketoprofen được hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 2 giờ.

Phân bố

Ketoprofen liên kết rộng rãi với protein huyết tương (> 99%), chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố khoảng 0,1L/kg.

Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu của ketoprofen là liên hợp với acid glucuronic.

Thải trừ

Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương sau khi uống là 2 – 4 giờ, khoảng 80% liều dùng của ketoprofen được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ, dưới dạng chính là chất chuyển hóa glucuronic.

LIỀU DÙNG

Cách dùng

Nidal Fort nên uống thuốc trong hay ngay sau bữa ăn.

Liều dùng

Đối với đau, viêm hoặc những bệnh cơ xương cấp:

Dùng liều 50 – 100mg, 2 – 3 lần/ngày.

Đối với thống kinh:

Dùng liều 50mg, tới 3 lần/ngày khi cần.

Ðối với người suy thận hoặc suy gan:

Nên giảm liều từ 33% đến 50% liều thông thường.

  • Suy thận nhẹ: Tối đa 150mg/ngày.
  • Suy thận vừa: Tối đa 100mg/ngày.
  • Suy gan có nồng độ albumin trong huyết thanh < 3,5g/dl: 100mg/ngày.

Không được dùng quá 300mg ketoprofen mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng cơ năng và thực thể do quá liều NSAID cấp thường chỉ giới hạn ở: Ngủ gà, buồn nôn, nôn và đau thượng vị. Xuất huyết tiêu hóa, tụt huyết áp, tăng huyết áp, hoặc suy thận cấp có thể xảy ra, nhưng rất hiểm.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ sau khi dùng quá liều NSAID.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng thuốc Nidal Fort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

      • Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, nôn.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

      • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
      • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày.
      • Da và mô dưới da: Nổi ban, ngứa.
      • Toàn thân: Phù, mệt mỏi.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000 

      • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu xuất huyết, thiếu máu do chảy máu.
      • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc).
      • Thần kinh: Dị cảm.
      • Mắt: Rối loạn thị giác như nhìn mờ.
      • Tai và ốc tai: Ù tai.
      • Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Hen, cơn hen.
      • Tiêu hóa: Viêm miệng, loét dạ dày. Gan mật: Viêm gan, tăng transaminase, bilirubin huyết thanh cao do viêm gan

Chưa biết tần suất:

    • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, suy tủy xương, giảm bạch cầu đa nhân trung tính.
    • Rối loạn tâm thần: Thay đổi tâm trạng.
    • Thần kinh: Co giật, rối loạn vị giác, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, hoa mắt, khó chịu, ngủ gà, có báo cáo về viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt là trên các bệnh nhân có sẵn các bệnh tự miễn như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) với các triệu chứng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất phương hướng.
    • Mắt: Viêm dây thần kinh thị giác.
    • Tim: Suy tim, phù.
    • Mạch máu: Cao huyết áp, giãn mạch.
    • Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản (đặc biệt là ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với aspirin và các thuốc NSAID khác), viêm mũi, các phản ứng dị ứng không r

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nidal Fort chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với ketoprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đã bị hen suyễn, nổi mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng do aspirin hay các thuốc NSAID khác gây ra.
  • Phụ nữ mang thai trong ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Suy tim nặng.
  • Suy gan nặng
  • Suy thận nặng
  • Đau trước và sau phẫu thuật trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất giúp giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.

Vì có nguy cơ gây chảy máu, không dùng ketoprofen để điều trị đau liên quan đến chảy máu kín đáo (đau sau khi bị tai nạn) hoặc đau liên quan đến chấn thương ở hệ thần kinh trung ương.

Suy giảm chức năng tim mạch, thận và gan

Khi bắt đầu điều trị, phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở các bệnh nhân suy tim, bất thường chức năng gan, xơ gan và hư thận, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận mạn tính, đặc biệt trên bệnh nhân là người già. Trên các bệnh nhân này, dùng ketoprofen có thể làm giảm máu tới thận do ức chế prostaglandin và dẫn tới phân hủy thận.

Các thuốc NSAID cũng đã được báo cáo gây độc thận ở nhiều dạng khác nhau và điều này có thể dẫn tới viêm thận mô kẽ, hội chứng thận hư và suy thận.

Ở các bệnh nhân có xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc có tiền sử bệnh gan, nên đánh giá mức transaminase định kỳ, đặc biệt khi điều trị dài hạn. Vàng da và viêm gan hiếm gặp đã được mô tả khi sử dụng ketoprofen.

Tác dụng trên tim mạch và mạch máu não

Cần giám

BẢO QUẢN

Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Additional information

Số giấy phép

VD-25138-16

Tên thuốc

Nidal Fort

Hoạt chất

Ketoprofen 75mg

Hàm lượng

Đang cập nhật

Số quyết định

424/QÐ-QLD

Năm cấp

05/09/2016 (05/09/2022)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Nidal Fort”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

49,500  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

Add to cart