Nizastric

105,000  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

Còn hàng

Hoạt chất: Nizatidin 150 mg

Bệnh: Loét dạ dày - tá tràng, Trào ngược dạ dày

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Xuất xứ: Việt Nam

Số đăng ký: VD-22927-15

Compare

THÀNH PHẦN

Nizatidine – 150mg

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Thuốc Nizastric 150 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Loét dạ dày – tá tràng.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền.
  • Loét dạ dày lành tính.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Loét dạ dày và/hoặc tá tràng do dùng đồng thời thuốc nhóm NSAID.

Dược lực học

Nizatidin ức chế cạnh tranh với tác dụng của histamin ở thụ thể H2 của các tế bào thành dạ dày, làm giảm bài tiết acid dịch vị cả ngày và đêm, cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein, insulin. Hoạt tính kháng thụ thể H2 của nizatidin có tác dụng thuận nghịch. Tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị do kích thích của nizatidin tương tự ranitidin và mạnh hơn cimetidin 4 – 10 lần. Sau khi uống một liều nizatidin 300 mg, bài tiết acid dạ dày vào ban đêm bị ức chế 90%, kéo dài tới 10 giờ và bài tiết acid dạ dày do kích thích bởi thức ăn bị ức chế 97% kéo dài tới 4 giờ. Tùy liều dùng, nizatidin cũng gián tiếp làm giảm bài tiết pepsin do giảm thể tích bài tiết acid dịch vị.

Tác dụng ức chế của nizatidin đối với bài tiết acid dạ dày không có tính chất tích lũy và tính lờn thuốc cũng không phát triển nhanh. Đa số nghiên cứu cho là không có hiện tượng tăng bài tiết acid dạ dày sau khi hoàn thành điều trị ở người bị loét tá tràng. Nizatidin gây tăng bài tiết yếu tố nội tại do betazol kích thích. Thuốc có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống lại tác dụng kích ứng của một số thuốc (như NSAIDs…).

Nizatidin không tác dụng nhiều đến nồng độ huyết thanh của gastrin, gonadotrophin, prolactin, hormone tăng trưởng, hormone kháng niệu, cortison, testosteron, 5 – α – dihydrotestosteron hoặc estradiol.

Dược động học

Hấp thu

Nizatidin hấp thu nhanh, dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa nên sinh khả dụng khi uống khoảng 70%, có

LIỀU DÙNG

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn:

  • Loét dạ dày – tá tràng: 2 viên/lần/ngày vào buổi tối, trong 4 – 8 tuần.
  • Loét dạ dày lành tính: 2 viên/lần/ngày vào buổi tối, trong 4 – 8 tuần.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã lành: 1 viên/lần/ngày vào buổi tối.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 1 – 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 12 tuần.
  • Loét dạ dày và/hoặc tá tràng do dùng đồng thời thuốc nhóm NSAID: 2 viên/lần/ngày vào buổi tối hoặc 1 viên/lần x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và tối).

Bệnh nhân suy thận vừa:

  • Loét dạ dày – tá tràng: 1 viên/lần/ngày vào buổi tối.
  • Loét dạ dày lành tính: 1 viên/lần/ngày vào buổi tối.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã lành: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Loét dạ dày và/hoặc tá tràng do dùng đồng thời thuốc nhóm NSAID: 1 viên/lần/ngày vào buổi tối.

Bệnh nhân suy thận nặng:

  • Loét dạ dày – tá tràng: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày.
  • Loét dạ dày lành tính: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã lành: 1 viên/lần/ngày, uống cách 3 ngày.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày hoặc mỗi ngày.
  • Loét dạ dày và/hoặc tá tràng do dùng đồng thời thuốc nhóm NSAID: 1 viên/lần/ngày, uống cách ngày.

Trẻ em:

Không sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thu

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng thuốc Nizastric 150, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

      • Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
      • Hô hấp: Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
      • Cơ xương khớp: Đau lưng, đau ngực.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

      • Da: Mày đay.
      • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
      • Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn, tăng acid uric máu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

      • Da: Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
      • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.
      • Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc chậm), hạ huyết áp tư thế, block nhĩ – thất, ngất.
      • Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch.
      • Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng men gan.
      • Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
      • Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
      • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
      • Mắt: Rối loạn thị giác.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nizastric 150 chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.

Người bệnh mẫn cảm với một trong những thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm chéo với các thuốc khác trong nhóm kháng histamin H2.

Thận trọng, giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (ClCr < 50 ml/phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.

Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy gan (có thể phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc).

Thận trọng ở người dị ứng tinh bột mì.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Nizatidin qua được nhau thai. Các nghiên cứu dùng nizatidin ở phụ nữ mang thai chưa đầy đủ, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo lời khuyên của bác sĩ.

Trên thỏ, với liều nizatidin tương đương 300 lần liều dùng trên người đã gây sảy thai, giảm số lượng thai sống, giảm trọng lượng thai.

Thời kỳ cho con bú

Nizatidin bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây ADR nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thể H2 có thể bị giảm do thuốc lá. Người bị loét dạ dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều cuối cùng trong ngày.

Tránh dùng chung với đồ u

BẢO QUẢN

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, dưới 30°C

Additional information

Số giấy phép

VD-22927-15

Tên thuốc

Nizastric

Hoạt chất

Nizatidin 150 mg

Hàm lượng

Đang cập nhật

Số quyết định

514/QÐ-QLD

Năm cấp

09/09/2015 (09/03/2022)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Tiêu chuẩn

TCCS

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Nizastric”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

105,000  / Hộp (3 vỉ x 10 viên)

Add to cart