Nootropil 3g/15ml
126,100 ₫ / Hộp (1 vỉ x 4 ống)
Hoạt chất: Piracetam 3g/15ml
Bệnh: Hoa mắt chóng mặt, Thiếu máu não, Chứng khó học ở trẻ em, Nghiện rượu mãn tính, Tai biến mạch máu não, rung giật cơ, Suy giảm nhận thức, Tai biến mạch máu não
Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline Pte., Ltd.
Xuất xứ: Singapore
Số đăng ký: VN-19960-16
THÀNH PHẦN
Piracetam – 3g
CÔNG DỤNG
Chỉ định
Thuốc Nootropil 3g/15ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn
Piracetam được chỉ định để:
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em
Piracetam được chỉ định để:
- Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp ngôn ngữ.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Dữ liệu có sẵn gợi ý rằng cơ chế tác dụng cơ bản của piracetam không chuyên biệt trên tế bào lẫn cơ quan. Piracetam gắn kết vật lý với đầu cực của phospholipid trong mô hình màng tế bào theo kiểu phụ thuộc liều, tạo nên sự phục hồi cấu trúc phiến mỏng của màng tế bào đặc trưng bởi sự hình thành các phức hợp thuốc – phospholipid linh động. Điều này có thể dẫn đến tính ổn định của màng tế bào được cải thiện, cho phép các protein màng và các protein xuyên màng duy trì hoặc phục hồi cấu trúc ba chiều hoặc gấp lại để thực hiện chức năng của chúng. Piracetam có tác dụng lên thần kinh và mạch máu.
Các tác dụng dược lực học
- Tác dụng lên thần kinh.
- Tác dụng lên hồng cầu.
- Tác dụng lên tiểu cầu.
- Tác dụng lên mạch máu.
LIỀU DÙNG
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Khi cần dùng đường tiêm truyền (như trường hợp khó nuốt, hôn mê), piracetam có thể được dùng theo đường tĩnh mạch ở cùng mức liều hàng ngày khuyến cáo.
Trong trường hợp dùng piracetam đường tiêm truyền, trước tiên bác sỹ kê đơn xác định liều dùng piracetam thích hợp. Liều này sẽ xác định lượng dung dịch thuốc cần tiêm. Trong nhiều trường hợp, lượng dung dịch thuốc cần tiêm sẽ vượt quá 1 ống thuốc tiêm và ít khi là một số nhân lên chính xác của số lượng ống thuốc tiêm có sẵn. Ví dụ, trong trường hợp cần dùng liều tiêm truyền 4.8g piracetam, lượng dung dịch tiêm piracetam cần dùng là 24ml. Khi đó nhân viên y tế cần rút vào xylanh 1 ống thuốc tiêm 15ml và thêm 9ml của ống thứ 2.
Dung dịch thuốc tiêm sẽ được tiêm đường tĩnh mạch trong vài phút.
Người lớn
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể
Khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2,4g đến 4,8g, chia làm 2 – 3 lần.
Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ nguyên nhân vỏ não
Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2g, sau đó tăng thêm 4.8g mỗi 3 – 4 ngày đến tối đa 20g, chia làm 2 – 3 lần.
Điều trị với các thuốc chống rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tuỳ theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều cùa những thuốc này, nếu có thể. Phải và bằng cách thử điều trị.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh nhân có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng co giật do ngưng thuốc hoặc tái phát đột ngột.
Điều trị chóng mặt
Liều dùng hàng ngày đư
TÁC DỤNG PHỤ
Khi sử dụng thuốc Nootropil 3g/15ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các nghiên cứu lâm sàng mù đôi, kiểm chứng với giả dược hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó đã có số liệu về tính an toàn, bao gồm hơn 3000 đối tượng dùng piracetam, không phân biệt chỉ định điều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau:
Rất phổ biến | 1/10 |
Phổ biến | ≥ 1/100 đến < 1/10 |
Không phổ biến | ≥ 1/1000 đến < 1/100 |
Hiếm | ≥ 1/10000 đến < 1/1000 |
Rất hiếm | < 1/10000 |
Không biết | Không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn |
Rối loạn màu và hệ bạch huyết
-
-
- Không biết: Rối loạn chảy máu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch
-
-
- Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
-
Rối loạn tâm thần
-
-
- Phổ biến: Bồn chồn.
- Không phổ biến: Trầm cảm.
- Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
-
Rối loạn hệ thần kinh
-
- Phổ biến: Chứng tăng động.
- Không phổ biến: Buồn ngủ.
- Không biết: Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh nặng thêm, nhức đầu, mất ngủ.
LƯU Ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nootropil 3g/15ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20ml/phút).
- Xuất huyết não.
- Bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington’s Chorea).
Thận trọng khi sử dụng
Tác động trên kết tập tiểu cầu
Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tại biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Suy thận
Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận (xem Liều lượng và cách dùng).
Người cao tuổi
Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem Liều lượng và cách dùng).
Ngưng thuốc
Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn giật cơ hoặc cơn co giật toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm
Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Tá dược
Natri: Thuốc chứa ít hơn 1 mmol (23mg) natri cho mỗi 24g piracetam. Điều này nên được cân nhắc ở bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng kiểm soát lượng natri.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở dưới nhiệt độ 30oC.
Additional information
Số giấy phép | VN-19960-16 |
---|---|
Tên thuốc | Nootropil 3g/15ml |
Hoạt chất | Piracetam 3g/15ml |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Số quyết định | 433/QÐ-QLD |
Năm cấp | 05/09/2016 (NA) |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 4 ống x 15ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Tiêu chuẩn | NSX |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.