Pabemin
100,000 ₫ / Hộp 100 gói
Hoạt chất : Paracetamol 325mg, Clorpheniramin maleat 2mg.
Công dụng : Điều trị sốt từ nhẹ đến vừa, cảm lạnh, ho, sổ mũi.
Nhà sản xuất : Công ty CP Dược phẩm Cửu Long (Việt Nam)
Xuất xứ : Việt Nam
Số đăng ký : VD-27840-17
Thành phần
– Hoạt chất: Paracetamol 325mg, Clorpheniramin maleat 2mg
– Tá dược: Đường trắng, acid citricmonohydrat, sucralose, màu đỏ erythrosin, vanillin.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị sốt từ nhẹ đến vừa, cảm lạnh, ho, sổ mũi.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Người bệnh glocom góc hẹp, phì đại tuyến tiển liệt, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị tá tràng. Người cho con bú, trẻ sơ sinh và
trẻ đẻ thiếu tháng. Người đang dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Pabemin 325.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Liều dùng
* Cách dùng:
Hòa tan thuốc cốm vào nước, khuấy đều trước khi uống.
* Liều dùng:
Cách mỗi 4 – 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày. Nếu cơn đau kéo dài quá 5 ngày, sốt cao trên 39,5 độ, sốt kéo dài quá 3 ngày hoặc sốt tái phát: không nên tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sỹ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 — 2 gói /lần.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 gói/lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi: phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Tác dụng phụ
Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng thuốc và thăm khám bác sĩ.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo. sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
* Thường gặp: ADR > 1/100
Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần.
Tiêu hóa: Khô miệng.
* Ít gặp: 1/1000< ADR< 1/100
Da: Ban.
Dạ dày- ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch câu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
* Hiếm gặp: ADR< 1/1000
Khác: Phản ứng quá mẫn
Toàn thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phần ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Paracetamol tương đối không độc với liễu điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẵn ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phần ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu câu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol. Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiễu rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thân khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
Thuốc có chứa đường trắng và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, thiếu hụt sucrase- isomaltase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Người cao tuổi: Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây động kinh ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc tiết trong sữa mẹ có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, ngoài ra thuốc còn ức chế tiết sữa, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động nên tránh dùng cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Uống dài ngày liều cao thuốc làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan. Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính gan.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW. Thuốc gây ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Chloramphenicol: Paracetamol có thể làm tăng thời gian bán thải của chloramphenicol.
Metoclopramid hoặc domperidon: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể được tăng lên bởi metoclopramid hoặc domperidon.
Cholestyramin: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể giảm nếu dùng chung với cholestyramin..
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 100 gói x 2,5g
Thương hiệu: Pharimexco
Nơi sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Cửu Long (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.