Patest 500mg
105,000 ₫ / Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất : Mephenesin 500mg
Công dụng : Điều trị hỗ trợ các cơn đau do co thắt cơ
Nhà sản xuất : Công ty cổ phẩn Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Xuất xứ : Việt Nam
Số đăng ký : VD-27569-17
Thành phần
– Mephenesin 500mg
– Tá dược: Microcrystalline cellulose M101, tinh bột mì, hypromellose, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, calci carbonat, polyvinyl alcol, PEG 6000, talc, titan dioxyd, màu ponceau lake, màu cam E110 vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi trong điều trị hỗ trợ các cơn đau do co thắt cơ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều dùng
* Cách dùng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi dùng theo đường uống từ 1,5 đến 3 g mỗi ngày, chia làm 3 lần.
* Liều dùng:
– Liều dùng: 1 – 2 viên/ lần x 3 lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Tác dụng phụ
– Mephenesin dạng uống có thể có những tác dụng không mong muốn như co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài.
– Thường gặp, ADR > 1/100: Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, tiêu chảy, táo bón, nổi mẫn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
– Hiếm gặp, ADR <1/1000: Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra. Ngủ gà, phát ban.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Tác dụng không mong muốn của mephenesin thường xảy ra nhanh và ít trầm trọng, do đó biện pháp xử trí ADR chủ yếu là giảm liều thuốc hoặc ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường để phục hồi sức khỏe. Tuy rất hiếm xảy ra, phải luôn luôn sẵn sàng cấp cứu sốc phản vệ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Những người bệnh có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.
– Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.
– Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc tăng thêm.
– Không dùng phối hợp với morphin ở bệnh nhân lớn tuổi, vì tăng thêm tác động ức chế hô hấp của morphin.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Không nên dùng thuốc khi đang có thai. Nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì phải ngưng dùng thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ. Không khuyên dùng thuốc trong khi cho con bú.
– Nói chung, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào trong thời gian có thai hoặc đang cho con bú.
* Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh khác.
– Báo cáo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc đang dùng để tránh tương tác với các thuốc khác.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: DHG Pharma
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phẩn Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.