Perindastad 4

90,000  / Hộp 1 vỉ x 30 viên

Còn hàng

Hoạt chất : Perindopril Erbumine 4mg

Công dụng : Điều trị tăng huyết áp, triệu chứng suy tim…

Nơi sản xuất : Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (Việt Nam)

Xuất xứ : Việt Nam

Số đăng ký : VD-21769-14

Compare

Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
– Perindopril Erbumine 4mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên (Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, mau conalake green 776, colloidal silica khan, magnesi stearat).

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị tăng huyết áp.
– Điều trị triệu chứng suy tim.
– Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử máu nhồi cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế ACE khác.
– Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
– Phụ nữ có thai và cho con bú

Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
– Perindastad 4 được dùng bằng đường uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều dùng:
* Tăng huyết áp
– Perindopril được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Liều khởi đầu khuyến cáo 4 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày sau một tháng điều trị.
– Người bệnh cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg có thể tăng dẫn đến 4 mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8 mg thuộc tùy vào chức năng thận.
* Triệu chứng suy tim
– Liêu khởi đầu khuyến cáo: 2 mg uống vào buổi sáng. Liều dùng này có thể tăng thêm 2 mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần đến 4 mg x 1 lần/ ngày nếu dung nap.
* Bệnh động mạch vành ổn định
– Liều khởi đầu: 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8 mg x 1 lần/ngày. tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4 mg được dung nạp tốt.
– Người bệnh cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận. Hiệu chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận
– Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 m/phút: 2 mg/ngày.
– Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 mlphút: 2 mg, dùng cách ngày.
– Bệnh nhân thẩm phân máu (hệ số thanh thải perindoprilat là 70 mlphút. Đối với bệnh nhân đang thẩm phán máu, nên dùng thuốc sau thẩm tách) và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm tách.

Tác dụng phụ
* Thường gặp
– Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
– Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
– Ngoài da: Nổi mẩn cục bộ trên da.
– Hô hấp: Ho khan, kiểu kích ứng.
* Ít gặp
– Một số dấu hiệu không đặc trưng; Bất lực, khô miệng.
– Máu: Có thể thấy hemoglobin gairm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
– Sinh hóa: Tăng kali – huyết, thường thấy là thoáng qua. Có thể tăng ure – huyết và creatitin – huyết, và hồi phục khi ngừng điều trị
* Hiếm gặp
Phù mạch (ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản)

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
* Ảnh hưởng trên tim mạch:
– Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Những bệnh nhân. có nguy cơ đặc: biệt bao gồm những người giảm thể tích hoặc. hạn chế dùng muối, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Hạ huyết áp đáng kể có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết— khả năng nhồi máu cơ tim hoặc đột quy ở người bị bệnh thiếu máu tim hay não cục bộ.
* Ảnh hưởng trên thận:
– Sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA) có thể gây suy thận và hiếm khi hư thận vài hoặc tử vong ở bệnh nhân nhạy cảm (những người chức năng thận phụ thuộc vào hoại tính của hệ RAA như ở bệnh nhân suy tim tim nặng).
– Sự suy giảm chức năng thận, biêu hiện bằng sự gia tăng nhẹ hoặc thoáng qua BUN và nồng độ creatinin trong huyết thanh, có thể xảy ra sau khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bị suy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Cần giảm liều, trong một số trường hợp ngưng điều trị với perindopril và/hoặc thuốc lợi tiêu nếu cần thiết.
*Ảnh hưởng trên nồng độ kali:
– Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận nay đái tháo đường và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thế làm tăng nồng đô kali trong huyết thanh (như các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali). Không khuyến cáo dùng kết hợp perindopril với các thuốc này.
Ho: Ho khan và dai dẳng; hẳn ngưng sau khi dùng thuốc.
Phẫu thuật/gây mê: Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong quá trình gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp. Hạ huyết áp ở những bệnh nhân này có thể điều chỉnh bằng cách tăn g thể tích dịch.
*Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA):
– Việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, kali tăng huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Ức chế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc thuốc chứa alisiiren không được khuyến cáo. Nếu việc điều trị này cần thiết, khi điều trị phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ. Các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời trên bệnh nhân có bệnh thận kèm đái tháo đường.
* Hạ huyết áp:
– Các thuốc ức chế có thể gây hạ huyết ấp. Hạ huyệt áp có triệu chứng hiếm gặp hơn tăng huyết áp không biến chứng thường xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích dịch do thuốc lợi tiêu, ăn kiêng chê hạn muối, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn hay những bệnh nhân tăng huyết áp nặng phụ thuộc reni. Bệnh nhân có triệu chứng suy tim, có hoặc không kèm suy thận, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Ở
bệnh nhân có nguy cơ có triệu chững hạ huyết áp, khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều dùng nên được theo dõi cẩn thận. Áp dụng tương tự ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc ở bệnh nhân hạ huyết áp quá mức có bệnh mạch máu não có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não. Một số bệnh nhân bị suy tim sung huyết có huyết áp bình thường hoặc thấp, hạ huyết áp nặng thêm có thể xảy ra khi dùng perindopril. Nếu hạ huyệt áp biểu hiện triệu chứng, cần thiết giảm liều hoặc ngưng điều trị với perindopril.
* Hẹp van động mạch chủ và van hai lá/phì đại cơ tim:
– Như các thuốc ức chế ACE khác, perindopril được dùng thận trọng cho những bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh phì đại cơ tim.
* Suy thận:
– Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) liều perindopril ban đầu nên điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân, sau đó điều chỉnh liễu theo sự ứng ứng đáp của từng bệnh nhân. Theo dõi định kì kali và creatinin đối với các bệnh nhân này.
– Ở bệnh nhân có triệu chứng suy tìm, hạ huyết áp sau khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế ACE có thể dẫn đến một số rối loạn chức năng thận, như suy thận cấp, thường có hồi phục.
– Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, điều trị với thuốc ức chế ACE, nhận thầy có hiện tượng tăng urê và creatinin huyết, phục hồi khi ngưng điều trị. Đặc biệt trên bệnh nhân bị suy thận. Bệnh nhân bị tăng huyết áp do hẹp động mạch thận có nguy cơ hạ huyết áp và suy thận nặng hơn. Những bệnh nhân này cần bắt đầu điều trị dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ với liều thấp và điều chỉnh liều cẩn thận. Thuốc lợi tiêu có thể làm nặng hơn các nguy cơ trên, bệnh nhân nên ngưng thuốc lợi tiểu và định kì theo dõi chức năng thật trong tuần đầu tiên điều trị với perindopril.
Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có bệnh mạch máu thận trước đó thường tăng urê và creatinin huyết nhẹ hoặc thoáng qua, đặc biệt khi dùng đồng thời perindopril với một thuốc lợi tiểu.
* Quá mẫn/ phù mạch:
– Phù ờ mặt, đầu chi, môi, niêm mạo miệng, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản hiếm gặp ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế ACE, kẽ cả perindopril. Quá mẫn có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thời gian điều trị. Khi xảy ra quá mẫn trong quá trình điều trị, nên ngưng dùng perindopril, bắt đầu và tiếp tục theo dõi cho đến khi các triệu chứng biến mất hoàn toàn. Nếu chỉ xảy ra phù ở mặt và mỗi thì có thể tự khỏi mà không cần điều trị, mặc dù dùng các thuốc kháng histamin có thể làm giảm các triệu chứng này.
– Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan đến các thuốc ức chế ACE có thể có nguy cơ bị phù mạch cao khi dùng một thuốc ức chế ACE.
– Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu: Đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thuờng và không có yếu tố phức tạp khác, giảm bạch cầu hiếm khi xây ra. Perindopril được dùng thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh mạch máu collagen, điều trị ức chế miễn dịch bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố này, đặc biệt với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận trước đó. Một vài bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, trong một vài trường hợp không đáp ứng với điều trị kháng sinh. Khi dùng perindopril chi những bệnh nhân này nên theo dõi số lượng bạch cầu định kì và hướng dẫn bệnh nhân nhận báo cáo sớm các dấu hiệu nhiễm trùng (như đau họng, sốt).
* Đái tháo đường:
– Bệnh nhân đái tháo đường được kiểm soát đường huyết bằng các thuốc đường uống hay insulin, nên được theo dõi chặt chẽ trong suốt 1 tháng đầu tiên điều trị cùng với các thuốc ức chế ACE.
Lithi: Khuyến cáo không dùng kết hợp lithi với perindopril

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Thuốc ức chế mTOR hoặc DPP-IV: Dùng kết hợp với các thuốc ức chế mTOR (như temsirolimus) hoặc DPP IV (như vildagliptin) tăng nguy cơ bị phù mạch. Thận trọng dùng thuốc ức chế mTOR hoặc DPP-IV cho bệnh nhân đang được điều trị với thuốc ức chế ACE.
– Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, và đặc biệt những bệnh nhân giảm thể tích dịch hoặc muối có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế ACE. Tác dụng hạ huyết áp có thể được cải thiện bằng cách ngưng thuốc lợi tiểu, tăng thể tích dịch và lượng muối sử dụng trước khi bắt đầu điều trị với perindopril liều thấp và tăng dần.
– Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bỗ sung kali hay các muối chứa kali: Tăng kali huyết xảy ra một số bệnh nhân khi điều trị với perindopril. Thuốc lợi tiểu giữ kali (như Spironolaoton, triamteren, hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali hay các muối chứa kali có thể làm gia tăng đáng kể nồng độ kali huyết. Vì vậy, không phối hợp perindopril với các thuốc nói trên, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyệt và định kì theo dõi nồng độ kali huyết trong trường hợp này.
– Lithi: Nồng độ lithi huyết và độc tính tăng có hồi phục ở bệnh nhân dùng đồng thời lithi với thuốc ức chế ACE. Không kết hợp các thuốc này với nhau, chỉ kết hợp khi cần thiết và định kì theo dõi nồng độ lithi.
– Thuốc kháng viêm không sieroid (NSAID), gồm aspirin ≥ 3 g/ngày: Sự kết hợp thuốc ức chế ACE và NSAID có thể tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận, có thể gây suy thận cấp và tăng kali, đặc biệt ở những bệnh nhân yếu chức năng thận trước đó. Thận trọng khi dùng kết hợp, đặc biệt ở người cao tuổi, Bệnh nhân nên được cung cấp nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu dùng kết hợp và định kì sau đó.
– Thuốc chống tăng huyết áp và thuốc giãn mạch: Sử dụng đồng thời với các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của petindopril. Sử dụng đồng thời với nitroglycerin và các thuốc nitrat khác, hoặc các thuốc giãn mạch khác có gây hạ huyết áp nặng.
– Thuốc trị đái tháo đường: Dùng đồng thời thuốc ức chế ACE với các thuốc trị đái tháo đường (như: insulin thuốc trị đái tháo đường dạng uống) làm tăng tác dụng hạ đường huyềt trên bệnh nhân. Hiện tượng này xáy ra trong tuần đầu tiên điều trị kết hợp, và trên bệnh nhân suy thận.
– Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần và thuốc mê: Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế AE có thể gây hạ huyết áp hơn.
– Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế ACE.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên

Thương hiệu: Stella

Nơi sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh STADA (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.
Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Perindastad 4”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Perindastad 4

90,000  / Hộp 1 vỉ x 30 viên

Thêm vào giỏ hàng