Pharmox 500mg
222,000 ₫ / Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất : Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg
Công dụng : Amoxicilin được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em
Nhà sản xuất : Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Xuất xứ : Việt Nam
Số đăng ký : VD-32843-19
Thành phần
– Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg
– Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Amoxicilin được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em
– Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
– Viêm tai giữa cấp tính.
– Viêm amiđan và viêm họng cấp tính do liên cầu khuẩn.
– Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
– Viêm bàng quang cấp tính.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng trong thai kì.
– Viêm bể thận cấp tính.
– Sốt thương hàn và sốt phó thương hàn.
– Áp xe nha khoa kèm viêm tế bào lan rộng.
– Nhiễm khuẩn khớp giả.
– Điều trị Helicobacter pylori.
– Bệnh Lyme.
Amoxicilin còn được dùng trong dự phòng viêm nội tâm mạc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với hoạt chất, với bất kỳ penicilin nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử phản ứng quá mẫn ngay lập tức và nghiêm trọng (ví dụ như phản vệ) với một thuốc beta-lactam khác (ví dụ như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
Việc lựa chọn liều lượng amoxicilin phụ thuộc vào các yếu tố sau:
– Loại vi khuẩn và độ nhạy cảm của chúng với kháng sinh.
– Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.
– Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân (xem bên dưới).
Thời gian điều trị nên được xác định bởi loại nhiễm khuẩn và đáp ứng của bệnh nhân, thông thường càng ngắn càng tốt. Một số trường hợp nhiễm khuẩn cần thời gian điều trị dài hơn (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, phần Điều trị kéo dài).
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg:
Chỉ định | Liều |
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn | 250mg – 500mg mỗi 8 giờ hoặc 750mg – 1g mỗi 12 giờ Với nhiễm khuẩn nặng: 750mg – 1g mỗi 8 giờ Điều trị viêm bàng quang cấp với 3g/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 1 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng trong thai kì | |
Viêm bể thận cấp tính | |
Áp xe nha khoa kèm viêm tế bào lan rộng | |
Viêm bàng quang cấp tính | |
Viêm tai giữa cấp tính | 500mg mỗi 8 giờ, 750mg – 1g mỗi 12 giờ Với nhiễm khuẩn nặng: 750mg đến 1g mỗi 8 giờ, dùng trong 10 ngày |
Viêm amiđan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn | |
Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính | |
Viêm phổi mắc phải cộng đồng | 500mg – 1g mỗi 8 giờ |
Sốt thương hàn và sốt phó thương hàn | 500mg – 2g mỗi 8 giờ |
Nhiễm khuẩn khớp do thay bộ phận giả | 500mg – 1g mỗi 8 giờ |
Dự phòng viêm nội tâm mạc | 2g dùng đường uống, uống liều đơn trước khi tiến hành phẫu thuật 30 đến 60 phút |
Điều trị Helicobacter pylori | 750mg – 1g/lần x 2 lần/ngày, phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (ví dụ như omeprazol, lansoprazol) và thuốc kháng sinh khác (ví dụ clarithromycin, metronidazol), dùng trong 7 ngày |
Bệnh Lyme (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) | Giai đoạn sớm: 500mg – 1g mỗi 8 giờ đến tối đa 4g/ngày chia thành nhiều liều, dùng trong 14 ngày (10 đến 21 ngày) Giai đoạn muộn (biểu hiện toàn thân): 500mg đến 2g mỗi 8 giờ đến tối đa 6g/ngày chia thành nhiều liều, dùng trong 10 đến 30 ngày |
Trẻ em dưới 40kg: Có thể sử dụng amoxicilin dạng viên nang cứng, viên phân tán, hỗn dịch hoặc gói cho trẻ em. Amoxicilin dạng hỗn dịch được khuyên dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Trẻ em có trọng lượng từ 40kg trở lên dùng liều như người lớn. Liều khuyến cáo:
Chỉ định | Liều |
Liều dùng tính trên viên nang 500mg |
Viêm xoang cấp do vi khuẩn | 20 đến 90mg/kg/ngày chia thành nhiều liều | 1 viên/lần x 3 lần/ngày, trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều đến 2 viên/lần x 3 lần/ngày. |
Viêm tai giữa cấp tính | ||
Viêm phổi mắc phải cộng đồng | ||
Viêm bàng quang cấp tính | ||
Viêm bể thận cấp tính | ||
Áp xe nha khoa kèm viêm tế bào lan rộng | ||
Viêm amiđan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn | 40 đến 90mg/kg/ngày chia thành nhiều liều | 1 viên/lần x 3 lần/ngày, trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều đến 2 viên/lần x 3 lần/ngày. |
Sốt thương hàn và sốt phó thương hàn | 100mg/kg/ngày chia thành 3 lần | 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày |
Dự phòng viêm nội tâm mạc | 50mg/kg dùng đường uống, uống liều đơn trước khi tiến hành phẫu thuật 30 đến 60 phút | 2-4 viên/lần, uống liều đơn trước khi tiến hành phẫu thuật 30 đến 60 phút. |
Bệnh Lyme (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) | Giai đoạn sớm: 25 – 50mg/kg/ngày chia thành 3 lần, dùng 10 đến 21 ngày. Giai đoạn muộn (biểu hiện toàn thân): 100mg/kg/ngày chia thành 3 lần, dùng 10 đến 30 ngày. |
Giai đoạn sớm: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng đến 21 ngày.Giai đoạn muộn (Biểu hiện toàn thân): 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng 10 đến 30 ngày. |
Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều
Bệnh nhân suy thận:
GFR (ml/phút) | Người lớn và trẻ em ≥ 40kg | Trẻ em < 40kg (#) |
> 30 | Không cần chỉnh liều | Không cần chỉnh liều |
10 – 30 | Tối đa 500mg/lần x 2 lần/ngày | 15 mg/kg/lần x 2 lần/ngày (tối đa 500 mg/lần x 2 lần/ngày) |
< 10 | Tối đa 500mg/ngày | Liều đơn 15mg/kg/ngày (tối đa 500mg) |
(#) Trong đa phần các trường hợp, điều trị bằng đường tiêm được ưu tiên hơn |
Bệnh nhân thẩm phân máu: Amoxicilin có thể loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Thẩm phân máu | |
Người lớn và trẻ em trên 40kg | 500mg mỗi 24 giờ. Trước khi thẩm phân máu, nên dùng thêm 500mg liều bổ sung. Để phục hồi nồng độ trong tuần hoàn máu, sau khi thẩm tách máu, nên dùng thêm một liều 500mg. |
Trẻ em dưới 40kg | Liều đơn 15mg/kg/ngày (tối đa 500mg). Trước khi thẩm phân máu cần dùng thêm 15mg/kg liều bổ sung. Để phục hồi nồng độ trong tuần hoàn máu, sau khi thẩm tách máu, nên dùng thêm một liều 15mg/kg. |
Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Amoxicillin tối đa 500mg/ngày.
Suy gan: Thận trọng khi chỉ định liều và định kì theo dõi chức năng gan (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và Tác dụng không mong muốn).
Cách dùng: Amoxicilin dùng đường uống. Quá trình trị liệu có thể bắt đầu bằng đường tiêm theo liều khuyến cáo và sau đó tiếp tục điều trị với đường uống. Uống nguyên viên thuốc với một ít nước.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Các mức quy ước sau đây được sử dụng để phân loại tác dụng không mong muốn: Rất thường gặp (≥ 1/10), Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000), Rất hiếm gặp (< 1/10000), Chưa biết (không thể ước lượng từ dữ liệu có sẵn). Phần lớn các tác dụng phụ được liệt kê dưới đây không phải chỉ xảy ra đối với amoxicilin mà có thể xảy ra khi sử dụng penicilin khác. Tác dụng phụ thường được báo cáo nhất là tiêu chảy, buồn nôn và phát ban da.
(Xem thêm bảng trong tờ Hướng dẫn sử dụng)
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Phản ứng quá mẫn
– Trước khi bắt đầu điều trị với amoxicilin, cần tìm hiểu cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với penicilin và cephalosporin hoặc các thuốc beta-lactam khác (xem mục Chống chỉ định và Tác dụng không mong muốn).
– Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (bao gồm phản ứng dạng phản vệ và tác dụng phụ nghiêm trọng trên da) đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng penicilin. Những phản ứng này thường xảy ra ở người có tiền sử quá mẫn với penicilin và người có cơ địa dị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng amoxicilin và có liệu pháp điều trị thay thế thích hợp.
Các vi sinh vật không nhạy cảm
– Amoxicilin không thích hợp để điều trị các loại nhiễm khuẩn do các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc gây ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn khi đã được ghi nhận là nhạy cảm hoặc vi khuẩn có khả năng cao nhạy cảm với việc điều trị bằng amoxicilin (xem mục Dược lực học). Điều này đặc biệt được áp dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu và các nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và họng.
Co giật
– Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân dùng liều cao hoặc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (ví dụ như tiền sử co giật, động kinh đã được điều trị hoặc rối loạn màng não (xem mục Tác dụng không mong muốn).
Suy thận
– Ở bệnh nhân suy thận, liều điều trị nên được điều chỉnh dựa trên mức độ suy thận (xem mục Liều dùng – Cách dùng).
Các phản ứng phụ trên da
– Sự xuất hiện của sốt phát ban toàn thân kèm mụn mủ khi mới bắt đầu điều trị có thể là triệu chứng của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP, xem mục Tác dụng không mong muốn). Trong trường hợp này, cần phải ngừng amoxicilin và chống chỉ định sử dụng amoxicilin cho các trường hợp sau này.
– Không nên sử dụng amoxicilin cho những bệnh nhân nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do các bệnh nhân này có nguy cơ bị phát ban dạng sởi khi sử dụng amoxicilin.
Phản ứng Jarisch-Herxheimer
– Đã thấy phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi điều trị bệnh Lyme với amoxicilin (xem mục Tác dụng không mong muốn của thuốc). Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt động diệt khuẩn của amoxicilin trên vi khuẩn gây bệnh Lyme (xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi). Cần thông báo cho bệnh nhân biết đây là kết quả phổ biến và thường thấy của việc điều trị kháng sinh đối với bệnh Lyme.
Sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm
– Sử dụng thuốc kháng sinh kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (bội nhiễm).
– Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng sinh và có mức độ dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng (xem mục Tác dụng không mong muốn của thuốc). Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân có tiêu chảy trong hay sau khi sử dụng kháng sinh. Nếu viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh xảy ra, ngay lập tức ngưng dùng amoxicilin, bác sĩ sẽ tư vấn và bắt đầu liệu pháp điều trị thích hợp.
– Chống chỉ định sử dụng thuốc chống co thắt trong trường hợp này.
Điều trị kéo dài
– Cần định kỳ đánh giá chức năng của hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và chức năng tạo máu trong quá trình điều trị kéo dài. Đã có báo cáo tăng men gan và thay đổi công thức máu (xem mục Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Thuốc chống đông máu
– Kéo dài thời gian prothrombin đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với amoxicilin, tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra. Vì vậy, cần theo dõi bệnh nhân khi dùng đồng thời amoxicilin với thuốc chống đông máu. Có thể điều chỉnh liều thuốc chống đông máu nếu cần để duy trì nồng độ của thuốc chống đông máu như mong muốn.
Niệu tinh thể
– Ở những bệnh nhân có lượng nước tiểu giảm, có thể gặp niệu tinh thể nhưng rất hiếm, chủ yếu xảy ra khi điều trị bằng đường tiêm. Trong suốt quá trình dùng amoxicilin liều cao, nên duy trì lượng nước uống vào và lượng nước tiểu thải ra để giảm khả năng tạo thành niệu tinh thể amoxicilin. Ở bệnh nhân dùng ống thông bàng quang, cần phải thường xuyên kiểm tra độ thông thoáng của đường ống (xem mục Tác dụng không mong muốn và Quá liều).
Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán
– Sự hiện diện của amoxicilin trong huyết thanh và nước tiểu có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm nhất định như cho kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng các phương pháp hóa học.
– Khi cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu nên sử dụng các phương pháp xét nghiệm dùng enzym glucose oxidase.
– Sự hiện diện của amoxicilin cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả định lượng oestriol ở phụ nữ có thai.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (ví dụ như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc (xem mục Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Giai đoạn mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc gây nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng sinh sản. Dữ liệu giới hạn về sử dụng amoxicilin trong suốt thai kỳ ở người không cho thấy amoxicilin gây tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh. Amoxicilin có thể được sử dụng trong thai kỳ nếu xét thấy việc điều trị cho lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
– Giai đoạn cho con bú: Amoxicilin được bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ và có thể gây mẫn cảm. Do đó, tiêu chảy và nhiễm nấm màng nhầy có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh bú mẹ. Chỉ nên sử dụng amoxicilin trong thời gian cho con bú sau khi có đánh giá lợi ích/nguy cơ từ bác sĩ phụ trách.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tương tác của thuốc:
Probenecid:
– Không nên dùng amoxicilin đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin ở ống thận. Sử dụng đồng thời với amoxicilin có thể làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu.
Allopurinol:
– Dùng phối hợp với allopurinol trong suốt quá trình điều trị với amoxicilin có thể làm tăng khả năng phản ứng dị ứng da.
Tetracyclin:
– Các kháng sinh nhóm tetracyclin và các thuốc kìm khuẩn khác có thể cản trở hiệu quả diệt khuẩn của amoxicilin.
Thuốc chống đông máu đường uống:
– Thuốc chống đông máu dùng đường uống và các kháng sinh nhóm penicilin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không ghi nhận được bất kỳ tương tác nào. Tuy nhiên, trong các y văn có đề cập đến việc tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin đồng thời với amoxicilin. Nếu cần thiết phải dùng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng amoxicilin.
– Điều chỉnh liều thuốc chống đông khi cần thiết (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Methotrexat:
– Các kháng sinh nhóm penicilin làm giảm bài tiết methotrexat, do đó làm tăng độc tính của methotrexat.
Tương kỵ của thuốc:
– Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
Bảo quản: Không quá 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.