Rifampicin 150mg – Điều trị các thể lao, phong
Thành phần: Rifampicin 150mg.
Công dụng: Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng, dự phòng viêm màng não, bệnh do Brucella.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Phẩm Mekophar
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-1042-06
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Thành phần
Rifampicin 150mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Microcrystalline cellulose, Talc, Magnesi stearat).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) và gram (-) chịu tác dụng
– Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis
– Bệnh do Brucella
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với các Rifamycin, rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy gan nặng (nếu phối hợp với INH).
Liều dùng và cách dùng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Nên uống lúc đói với 1 cốc nước đầy (1giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).
– Liều dùng:
+ Bệnh lao: ngày 1 lần, người lớn và trẻ em: 10mg/kg thể trọng, tối đa 600mg, dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác (INH, streptomycin, ethambutol…)
+ Bệnh phong: tháng 1 lần, trẻ em 0– 5 tuổi: 150– 300mg, trẻ em 6– 14 tuổi: 300– 450mg, người lớn: 600mg dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác (dapson, clofazimin)
+ Dự phòng viêm màng não:
* Do Heamophilus influenzae: ngày 1 lần, dùng 4 ngày liên tiếp
trẻ em < 1 tháng tuổi: 10mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 20mg/kg, người lớn: 600mg.
* Do Neisseria meningitidis: ngày 2 lần, dùng 2 ngày liên tiếp
trẻ em < 1 tháng tuổi: 5mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 10mg/kg, người lớn: 600mg.
+ Bệnh nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ): trẻ em < 1tháng tuổi: 15– 20mg/kg/ngày, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi và người lớn: 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
+ Bệnh Brucella: Rifampicin 900mg/ngày/1 lần kết hợp với Doxycyclin.
Tác dụng phụ
– Thuốc này có thể làm cho nước tiểu, phân và nước mắt có màu đỏ da cam
– Rối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban. Ít gặp: mệt mỏi, đau đầu, tăng transaminase, vàng da.
– Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.
– Trong thời gian điều trị phải tiến hành xét nghiệm về công thức máu và chức năng gan định kỳ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Rifampicin phối hợp với isoniazid (INH) và pyrazinamid sẽ làm tăng độc tính với gan.
– Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450, làm tăng chuyển hoá các thuốc: thuốc uống ngừa thai, thuốc chống đông máu, digitoxin, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, diazepam, chẹn beta, chẹn calci, … Các thuốc trên khi phối hợp với rifampicin cần điều chỉnh liều.
– Một số thuốc khi dùng chung với rifampicin sẽ làm giảm hấp thu rifampicin: các kháng acid, bentonit, clofazimin, … khắc phục bằng các uống riêng cách nhau 8– 12 giờ.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 250 viên nang
Thương hiệu: Mekophar
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Phẩm Mekophar (Việt Nam)
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Additional information
Dạng bào chế | Viên nang |
---|---|
Đợt cấp | 95 |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Hoạt chất | Rifampicin |
Năm cấp | 16/06/2006 (NA) |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 250 viên nang |
Số giấy phép | VD-1042-06 |
Số quyết định | 80/QĐ-QLD |
Tên thuốc | Rifampicin-150mg |
Tiêu chuẩn | DĐVN3 |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.