Risdontab 2 – Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính
135,000 ₫ / Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chất: Risperidon 2mg
Công dụng: Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, trong đó nổi bật các triệu chứng dương tính (như ảo giác, rối loạn trong suy nghĩ, thái độ thù địch, tính đa nghi) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như ngờ nghệch, thu mình, ít nói),…
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-31523-19
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thành phần
Cho 1 bao phim
– Risperidon: 2mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên Lactose monihydrat, Tinh bột sắn, Eragel, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, Talc, Titan dioxyd, PEG 400, Tween 80, Màu Sunset yellow lake.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Risperidon được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, trong đó nổi bật các triệu chứng dương tính (như ảo giác, rối loạn trong suy nghĩ, thái độ thù địch, tính đa nghi) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như ngờ nghệch, thu mình, ít nói).
– Risperidon cũng làm dịu bớt các triệu chứng về cảm xúc (như trầm cảm, cảm giác có tội, lo âu) đi kèm với tâm thần phân liệt.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, hoặc liều trung bình
– Người lớn: Thường dùng liều ban đầu 1mg x 2 lần/ ngày. Có thể tăng liều với lượng gia tăng 1mg x 2 lần/ ngày vào ngày thứ hai và thứ ba, cho tới khi đạt liều 3mg x 2 lần/ ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra trong khi dò liều, phải giảm liều. Sự điều chỉnh liều tiếp theo thường thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày, với lượng tăng hoặc giảm 1mg, ngày 2 lần.
– Hiệu lực tối đa của risperidon đạt được với liều 4 – 6mg mỗi ngày. Liều hàng ngày cao hơn 6mg không có tác dụng tốt hơn mà còn gây những tác dụng phụ nặng hơn, trong đó có những triệu chứng ngoại tháp. Không dùng liều vượt quá 6 mg mỗi ngày.
– Trong trường hợp người lớn tuổi hoặc những bệnh nhân suy thận và suy gan : Vì sự thải trừ risperidon có thể bị giảm và nguy cơ về tác dụng phụ tăng lên ở người suy thận và ở người cao tuổi, phải bắt đầu điều trị với liều 0,5mg x2 lần/ ngày và tăng lên khi cần thiết, với lượng gia tăng 0,5mg x 2lần/ ngày; tăng quá liều 1,5mg x 2 lần/ ngày phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày. Cũng cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ tăng lượng risperidon tự do ở những người bệnh này.
• Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em.
Tác dụng phụ
– Nhìn chung 100 % số người bệnh có phản ứng không mong muốn.
– Hay gặp nhất là buồn ngủ và giảm tập trung chú ý.
– Thường gặp, ADR >1/100
+ Thần kinh trung ương : Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
+ Tiêu hóa : Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
+ Hô hấp : Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
+ Da : Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
+ Thần kinh – cơ – xương – khớp : Đau khớp.
+ Tim mạch : Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế đứng.
+ Mắt : Nhìn mờ.
+ Khác : Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Thần kinh trung ương : Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
+ Tiêu hóa : Đầy hơi, ỉa chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
+ Hô hấp : Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.
+ Da : Tăng hoặc giảm mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
+ Tim mạch : Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ thất, nhồi máu cơ tim.
+ Mắt : Rối loạn điều tiết, khô mắt.
+ Nội tiết và chuyển hóa : Giảm Natri – huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau kinh, to vú đàn ông.
+ Tiết niệu – sinh dục : Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
+ Huyết học : Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu.
+ Khác : Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Suy gan, suy thận, đái tháo đường. Ngừng điều trị nhanh có thể gây nguy cơ tăng số cơn động kinh, thậm chí nguy cơ trạng thái động kinh. Nguy cơ tăng sản lợi, do đó cần vệ sinh miệng tốt.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Quinidin có thể làm tăng tác dụng blốc nhĩ – thất của risperidon. Risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp. Risperidon có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamin. Việc sử dụng lâu dài carbamazepin cùng với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon. Do những tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương của risperidon, phải dùng liều risperidon thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương khác và rượu. Trong tất cả những trường hợp này, cần phải điều chỉnh liều luợng.
Bảo quản: Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuẩt
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Danapha
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Additional information
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
---|---|
Đợt cấp | Đợt 164 |
Hàm lượng | 2mg |
Hoạt chất | Risperidon 2mg |
Năm cấp | 27/02/2019 (NA) |
Quy cách | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Số giấy phép | VD-31523-19 |
Số quyết định | 108/QÐ-QLD |
Tên thuốc | Risdontab 2 |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.