Siro Olesom – Điều trị viêm khí phế quản
47,000 ₫ / chai 100ml
- Hoạt chất: Ambroxol Hydrochloride BP.
- Công dụng: Được dùng để điều trị bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp kèm theo khó khạc đờm, viêm phế quản mãn với hội chứng tắc nghẽn, hen phế quản kèm theo khó khạc đờm, bệnh giãn phế quản.
- Nhà sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
- Số đăng kí: VN-22154-19.
Thành phần
– Mỗi 5ml chứa Ambroxol Hydrochloride BP 30mg
– Tá dược: Sucrose, Natri Methyl Hydroxybenzoate, Natri Propyl Hydroxybenzoate, Acid Citric Monohydrate, Aspartame, Essence Sweet Orange, phẩm màu Tartrazine Supra, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Thuốc được chỉ định điều trị ho có đờm liên quan đến co thắt phế quản như viêm phế quản, hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, khí thũng, nút nhày và khó khạc đờm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Olesom s được chống chỉ định cho các bệnh nhân bệnh tim nặng và các bệnh nhân mẫn cảm với ambroxol, bromohexine, salbutamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
– Người lớn: 5 – 10ml siro: 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ em: 2-6 tuổi: 2.5 – 5ml siro, 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 5ml siro, 3 – 4 lần/ngày
Tác dụng phụ
– Các tác dụng không mong muốn trên dạ dày ruột như đau thượng vị, cảm giác đầy bụng hiếm khi có thể xảy ra.
– Các phản ứng dị ứng như phát ban, mày đay, phù nề loạn thần kinh mạch cũng hiếm khi được báo cáo.
– Tần suất của các phản ứng không mong muốn này dường như giảm bớt khi ngừng điều trị. Các phản ứng khác thường được báo cáo bao gồm tăng nhịp tim, đánh trống ngực, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, buồn nôn, nôn, vã mồ hôi và chuột rút. Các phản ứng nàỵ thường thoáng qua và không đòi hỏi điều trị. Với ambroxol, các phản ứng phụ trên dạ dày ruột có thể hiếm khi xuất hiện và có thể xảy ra tăng thoáng qua nồng độ aminotransferase huyết thanh.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Ambroxol phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng hoặc bệnh nhân bị co giật, bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận, càn thận trọng khi sử dụng salbutamol cho các bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch như tăng huyết áp, bệnh động mạch vành, suy cơ tim.
– Salbutamol có gây hoặc làm trầm trọng thêm bệnh loạn nhịp tim bởi tác dụng điều nhịp trực tiếp trên tim hoặc do gây giảm kali huyết. Do đó, Salbutamol phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân được biết bị loạn nhịp tim và các bệnh nhân đang sử dụng các digitalis hoặc các thuốc lợi tiểu Salbutamol phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân cường tuyến giáp, đái tháo đường.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Sử dụng đồng thời Ambroxol với các thuốc kháng sinh (như Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycycline) dẫn đến nồng độ thuốc kháng sinh cao hơn trong mô phổi. Sử dụng đồng thời Salbutamol với các thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm đường uống khác có thể dẫn đến những tác động có hại cho hệ tim mạch.
– Salbutamol phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc ức chế Monoamine Oxydase hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng bởi vì các tác động của Salbutamol lên hệ mạch có thể tăng lên các thuốc chẹn thụ thể beta và Salbutamol ức chế tác dụng lẫn nhau. Salbutamol và các thuốc chẹn Beta-adrenergic không chọn loc như Propanolol không được sử dụng đồng thời.
Bảo quản: Thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Additional information
Số giấy phép | VN-22154-19 |
---|---|
Tên thuốc | Olesom 100ml |
Hoạt chất | Mỗi 5ml sirô chứa: Ambroxol hydrochlorid 30 mg |
Hàm lượng | 30 mg |
Số quyết định | 437/QÐ-QLD |
Năm cấp | 24/07/2019 |
Đợt cấp | Đợt 103 |
Quy cách | Hộp 1 chai 100ml |
Dạng bào chế | Siro |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.