Sucracid
91,000 ₫ / Chai 120ml
Hoạt chất: Sucralfat 1000mg
Công dụng: Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính....
Nhà sản xuất: PACIFIC PHARMACEUTICALS LTD
Xuất sứ: Pakistan
Số đăng ký: VN-17127-13
Thành phần: Mỗi 5 ml hỗ dịch SUCRACID có chứa
Hoạt chất: Sucralfat 1000mg
Tá dược: Povidon K-30, viscarin carrageenan GP 209, kali sorbat, dung dịch sorbitol 70%, aspartam, chất tạo mùi kem, vanila, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
– Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
– Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
– Sucralfat không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống vào lúc đói.
– Lắc đều chai thuốc trước mỗi lần sử dụng.
Liều dùng
– Liều dùng loét tá tràng: Dùng 2g/lần (tương đương 10ml hỗn dịch Sucracid), mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và trước khi đi ngủ. Với vết loét nhỏ, cần điều trị trong 4 tuần. Với vết loét lớn, cần điều trị trong 8 tuần.
– Liều dùng loét dạ dày lành tính: Người lớn: Dùng 1g/lần (tương đương 5ml hỗn dịch Sucracid), ngày uống 4 lần.
– Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 – 8 tuần.
– Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacrer pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế histamin H2 hay ức chế bơm proton.
Phòng tái phát loét tá tràng: Dùng 1g/lần (tương đương 5ml hỗn dịch Sucracid), ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.
– Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori: Để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh.
– Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản: Dùng 1g/lần (tương đương 5ml hỗn dịch Sucracid), ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sucracid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
– Tiêu hóa: Táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, buôn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
– Ngoài da: Ngứa, ban đỏ. Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
– Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
– Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. Di vật dạ dày.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
– Không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu thấy buồn ngủ, không tỉnh táo.
Thai kỳ
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu về di truyền học thai nhi trên chuột cống, chuột nhắt và thỏ ở liều gấp 50 lần liều cho người cho thấy có những bằng chứng về tác động có hại đối với bào thai. Vì lý do an toàn, phụ nữ có thai không nên sử dụng sản phẩm Sucracid trong suốt thời gian mang thai trừ trường hợp thực sự cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Chưa biết sucralfat có bài tiết vào sữa hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít. Tuy nhiên đối với phụ nữ đang cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Việc sử dụng đồng thời với Sucracid có thể làm giảm sinh khả dụng của một số thuốc bao gồm tetracyclin, ciprofloxacin, norfloxacin, ketoconazol, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, thyroxin, quinidin và kháng thụ thể H2. Vì vậy nên uống các thuốc này uống cách Sucracid 2 giờ. Tương tác này xuất hiện có thể được lý giải là do những thuốc này gắn với sucralfat trong đường tiêu hóa. Bởi khả năng của sucralfat làm thay đổi hấp thu của một số thuốc từ đường tiêu hóa, nên việc sử dụng riêng rẽ Sucracid với các thuốc khác nên được chú trọng khi có những bằng chứng thuyết phục về việc giảm sinh khả dụng khi sử dụng kết hợp.
– Sự hấp thu của hỗn dịch Sucracid và việc nuôi ăn qua ống thông dạ dày cho bệnh nhân nên được sử dụng cách nhau 1 giờ trên những bệnh nhân sử dụng hỗn dịch Sucracid để phòng bệnh loét dạ dày do stress. Trong những trường hợp hiếm gặp sự tạo thành các benzoar được báo cáo khi uống Sucracid và bổ sung dinh dưỡng quá gần nhau.
– Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau.
– Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat một nửa giờ.
Bảo Quản: Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 chai x 120 ml
Thương hiệu: PACIFIC PHARMACEUTICALS LTD
Nơi sản xuất: Pakistan.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VN-17127-13 |
---|---|
Tên thuốc | Sucracid Suspension |
Hoạt chất | Sucralphat 1000mg/5ml |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Số quyết định | 261/QÐ-QLD |
Năm cấp | 01/10/2013 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Quy cách | Hộp 1 chai chứa 120ml |
Tiêu chuẩn | NSX |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.