Thuốc Winfla 200mg bao gồm những thành phần chính như là
Flavoxate hydroclorid: 200 mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
(Lactose, Microcrystalline cellulose M101, Tinh bột lúa mì, Croscarmellose sodium, PVP K30, Bột Talc, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, màu Quinolein, màu Tartrazine lake)
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Winfla 200mg
Thuốc Winfla 200mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Flavoxate hydróclorid được dùng uống với nước, tuy vậy nếu có kích ứng dạ dày, uống thuốc cùng với thức ăn và sữa. Nếu có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hãy áp dụng liệu pháp kháng khuẩn thích hợp.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 100 – 200 mg/ lần, ngày 3-4 lần. Giảm liều khi các triệu chứng được cải thiện.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Winfla 200mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc=
- Tắc môn vị hoặc tá tràng=
- Tắc ruột.=
- Mất giãn.
- Bệnh tắc đường niệu dưới.
- Chảy máu đường tiêu hóa=
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Winfla 200mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Winfla 200mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, kém hấp thu glucose- galactose không nên sử dụng thuốc này.=
- Thuốc có thể gây cảm giác buồn ngủ, chóng mặt và các rối loạn về mắt, nên phải sử dụng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Phải thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì thuốc có hoạt tính kháng cholinergic (gây lú lẫn, táo bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh). Sự an toàn và hiệu quả của flavoxte hydroclorid không được xác định ở trẻ em dưới 12 tuổi nên không dùng cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
- Dùng thận trọng ở người bệnh nghi ngờ là có tăng nhãn áp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh. Thận trọng trong khi tập thể dục, thời tiết nóng có thể bị sốc nhiệt. Nếu tình trạng khô miệng trên 2 tuần, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Sử dụng Thuốc Winfla 200mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: không có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai nên thuốc chỉ được
dùng trong lúc mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: phải thận trọng dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì không biết
flavoxat hydroclorid có bài tiết vào sữa người hay không.
Ảnh hưởng của Thuốc Winfla 200mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bệnh nhân có biểu hiện buồn ngủ, mờ tầm nhìn hoặc chóng mặt khi sử dụng thuốc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Winfla 200mg
- Flavoxate hydroclorid: làm tăng nồng độ/ tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid, kali clorid.
- Ethanol: dùng kết hợp với flavoxate hydroclorid làm tăng sự ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Pramlintid: làm tăng nồng độ/ tác dụng của ílavoxate hydroclorid.
- Flavoxate hydroclorid: dùng kết hợp các thuốc ức chế acetylcholinesterase, secretin sẽ làm giảm nồng độ/ tác dụng của nhau.
Tác dụng phụ của thuốc Winfla 200mg
Trong quá trình sử dụng Winfla 200mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
- Tiêu hóa: khô miệng.
- Thần kinh trung ương: cảm thấy buồn ngủ.
Ít gặp: 1/1 000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: khó tập trung, chóng mặt, nhức đầu, sốt cao, mệt mỏi, tình trạng kích động.
- Sinh dục – tiết niệu: khó tiểu tiện.
- Mắt: rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử (tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng).
- Tim mạch: nhịp tim nhanh, đánh trông ngực.
- Tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
- Khác: tăng ra mồ hôi.
Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1 000
- Mắt: tăng nhãn áp.
- Huyết học: giảm bạch cầu (viêm họng và sốt), tăng bạch cầu ưa eosin
- Thần kinh trung ương: lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi).
- Da: phản ứng quá mẫn (mày đay, ban).
Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn: Khi thấy tác dụng mạnh đôsi với thần kinh trung ương và hệ mạch, cần ngừng dùng thuốc ngay, xử trí kịp thời để duy trì các chức năng sống.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: gây tác dụng kháng cholinergic với các dấu hiệu như cử động vụng về hoặc lảo đảo, chóng mặt nặng, cảm thấy rất buồn ngủ, sốt, đỏ bừng mặt, ảo giác, hơi thở ngắn hoặc rối loạn hô hấp, tình trạng kích động, bồn chồn hoặc dễ bị kích thích.
Xử trí:
- Làm giảm hấp thu: gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4 % hoặc dùng than hoạt.
- Điều trị đặc hiệu: dùng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100 mg thiopental natri) hoặc benzodiazepin, hoặc thụt (bơm) vào trực tràng 100 – 200 ml dung dịch cloral hydrat 2%, để kiềm chế sự kích thích. Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp.
- Điều trị hỗ trợ: khi biết rõ hoặc nghi ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyển người bệnh đến hội chuẩn về bệnh lý tâm thần.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Mã ATC: G04BD02
Nhóm dược lý: Thuốc chông co thắt đường tiết niệu
Flavoxate hydroclorid là một dẫn chất của flavon có tác dụng trực tiếp chống cơ trơn (giống như papaverin), chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu và làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang. Thuốc cũng có tác dụng chống co thắt cơ trơn ruột non, túi mật, tử cung và túi tinh. Thuốc gây giãn trực tiếp cơ trơn thông qua sự ức chế phosphodiesterase. Flavoxate đặc biệt hiệu quả trong điều trị sự có cứng cơ bàng quang, nhờ đó làm tăng khả năng tiết niệu. Thời gian bắt đầu có tác dụng: 55 – 60 phút. Thuốc cũng có tác dụng kháng histamin, gây tê và giảm đau yếu. Với liều cao, có tác dụng kháng cholinergic yếu. Thuốc không có tác dụng làm giãn đồng tử và chống tiết nước bọt
Đặc tính dược động học
Flavoxate được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa nhanh chóng thành acid methyl flavon carboxylic có hoạt tính. Khoảng 50 – 60 % của liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ dưới dạng acid methyl flavon carboxylic. Chưa biết thuốc có thể loại bỏ bằng thẩm phân hay không.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Winfla 200mg
- Không nên dùng Thuốc Winfla 200mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.