Topolac-US
15,500 ₫ / Hộp 1 tuýp 10g
Hoạt chất : Betamethason dipropionat 6,4 mg, Clotrimazol 100 mg, Gentamicin sulfat tương đương Gentamicin 10 mg
Công dụng : Điều trị các bệnh viêm da dị ứng
Nhà sản xuất : Công ty Cổ phần US Pharma USA (Việt Nam)
Xuất xứ : Việt Nam
Số đăng ký : VD-28641-17
Thành phần
Mỗi tuýp 10gam kem chứa:
Betamethason dipropionat 6,4 mg
Clotrimazol 100 mg
Gentamicin sulfat tương đương Gentamicin 10 mg
Tá dược: Cetyl stearyl alcohol, Cetyl alcohol, dầu Paraffin, Cremofor A6, Cremofor A25, Propylen glycol, Methyl Paraben, Tween 20, Butyl hydroxyd toluen (BHT), Propyl paraben, Mùi táo nước – 500623, Nước RO vđ 10gam.
Phân loại
TOPOLAC-US thuộc nhóm thuốc dùng ngoài da.
Chỉ định
TOPOLAC-US được chỉ định điều trị các bệnh viêm da dị ứng đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn hoặc nấm nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm. Thích hợp điều trị các bệnh viêm da dị ứng như chàm (eczema).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Bác sĩ.
Liều lượng và đường dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau: 1-3 lần/ngày.
Cách dùng
Bôi một lớp thuốc mỏng lên vùng bị bệnh và thoa kỹ.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân bị viêm tai ngoài dạng eczema kèm thủng màng nhĩ.
– Bệnh nhân bị loét da.
– Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh aminoglycosid như streptomycin, kanamycin, gentamicin, neomycin hay bacitracin.
– Không dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
Thận trọng
– Trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc lên một vùng da rộng, dùng thuốc kéo dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.
– Phải dùng liều betamethason thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều, phải giảm từng bước. Khi dùng betamethason toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra betamethason có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethason ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn. Thường chống chỉ định betamethason trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Người bệnh đang dùng liệu pháp betamethason cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn. Mặt khác, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn.
– Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng Clotrimazol phải ngưng dùng thuốc vaø ñieàu trò thích hợp. Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn.
– Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
– Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Do tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Lái xe và vận hành máy móc: chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Do thuốc có chứa betamethason nên có thể tương tác với paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, glycosid digitalis, phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin, các thuốc chống đông loại coumarin.
Tác dụng phụ
– Do Betamethason: Hiếm gặp (ADR < 1/1000) khi bôi ngoài da: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
– Do Clotrimazol: dùng tại chỗ: các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
– Do Gentamicin: chưa có báo cáo tác dụng phụ khi dùng gentamicin bôi ngoài da.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Không bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
Công Ty Cổ Phần US PHARMA USA
Lô B1 – 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh – Việt Nam.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.