Uptiv

140,000  / Hộp (2 vỉ x 5 viên)

Còn hàng

Hoạt chất: Nystatin, Di-iodohydroxyquin, Benzalkonium chloride

Bệnh: Nấm âm đạo, Nhiễm Candida, Viêm âm đạo

Nhà sản xuất: T.Man Pharma Company Limited

Xuất xứ: Thái Lan

Số đăng ký: VN-15350-12

Compare

Uptiv Sohaco 2X5 Là Gì?

Uptiv của Công ty T MAN PHARMA COMPANY LIMITED, thành phần chính gồm Nystatin, di-iododroxyquin, benzalkonium chlorid.

Thuốc được dùng để điều trị nhiễm nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, viêm âm đạo do Trichomonas hoặc Monilial, viêm âm đạo không đặc hiệu hoặc hỗn hợp.

THÀNH PHẦN

Benzalkonium Chloride – 7mg

Nystatin – 10000IU

CÔNG DỤNG

Chỉ định

Thuốc Uptiv được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị nhiễm nấm Candida ở âm hộ, âm đạo;
  • Viêm âm đạo do Trichomonas hoặc Monilial;
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu hoặc hỗn hợp.

Dược lực học

Nystatin là kháng sinh kháng nấm, chủ yếu gây tác dụng tại chỗ, dùng để điều trị nhiễm nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, viêm âm đạo.

Di-iododroxyquin có tác dụng điều trị viêm âm đạo do Trichomonas hoặc Monilial, viêm âm đạo không đặc hiệu hoặc hỗn hợp.

Benzalkonium chlorid là thuốc sát trùng.

In vitro, thuốc có tác động ngăn ngừa một số bệnh truyền qua đường sinh dục mặc dù bằng chứng về tác dụng này chưa được tổng kết 1 cách đầy đủ.

Benzalkonium chlorid không làm thay đổi các vi khuẩn hoại sinh: Trực khuẩn Dodelein không bị ảnh hưởng bởi tác động của thuốc.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

LIỀU DÙNG

Cách dùng

Nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nhúng viên thuốc vào nước rồi đặt sâu vào âm đạo. Tốt nhất nên đặt thuốc ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập.

Không nên điều trị khi đang có kinh nguyệt, việc điều trị nên hoàn tất trước khi có kinh nguyệt.

Viên đặt Uptiv không có mùi.

Liều dùng

Dùng 1-2 viên/ngày, điều trị trong 20 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thông tin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng thuốc Uptiv, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

      • Tiêu hóa: Buồn nôn, chán ăn, viêm dạ dày, khó chịu vùng bụng, tiêu chảy (thường hết sau vài ngày).
      • Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa.
      • Tâm thần: Đau đầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ trong quá trình sử dụng thuốc.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Uptiv chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần đảm bảo các nguyên tắc sau:

Vệ sinh bộ phận sinh dục thường xuyên là rất cần thiết vì tăng cường vệ sinh sẽ giảm mức độ viêm nhiễm của bộ phận sinh dục. Nên mặc quần lót rộng rãi không quá chật, nên thay thường xuyên.

Điều trị cho cả vợ và chồng (vì đây là một bệnh lây truyền từ vợ sang chồng và ngược lại).

Trong thời gian đang điều trị không được giao hợp để bệnh khỏi truyền từ vợ sang chồng hoặc ngược lại.

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.

Không được chỉ định dùng cho nhiễm nấm toàn thân vì thuốc hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa.

Khi dùng liều cao và kéo dài, Di-iodohydroxyquin có thể gây những phản ứng có hại trên hệ thần kinh trung ương.

Thuốc dễ gây phản ứng có hại ở trẻ em hơn ở người lớn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và chỉ dùng trong trường hợp thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú và chỉ dùng trong trường hợp thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Có thể làm giảm hiệu quả bao cao su tránh thai.

BẢO QUẢN

Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Additional information

Số giấy phép

VN-15350-12

Tên thuốc

Uptiv

Hoạt chất

Nystatin, Di-iodohydroxyquin, Benzalkonium chloride

Hàm lượng

100.000 IU; 100mg; 7mg

Số quyết định

164/QLD-ÐK

Năm cấp

22/06/2012 (29/05/2022)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 4 vỉ x 5 viên và Hộp 2 vỉ x 5 viên

Dạng bào chế

Viên nén đặt âm đạo

Tiêu chuẩn

NSX

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Uptiv”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

140,000  / Hộp (2 vỉ x 5 viên)

Add to cart