Vazigoc 500mg – Điều trị giun
1,064,000 ₫ / 4 vỉ x 7 viên/hộp
- Hoạt chất: Thiabendazole 500mg.
- Công dụng: Được sử dụng để điều trị giun lươn, ấu trùng di chuyển dưới da và trong nội tạng, giun xoan và một số loại giun khác.
- Nhà sản xuất: Usarichpharm .
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VD-28977-18.
Thành phần
Hoạt chất: Thiabendazole 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: (Lactose, PVP K30, Primelose, Magnesi stearat)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị giun lươn (Strongyloidiasis), ấu trùng di chuyển dưới da và trong nội tạng, giun xoắn (Trichinosis) và một số loại giun khác.
– Thiabendazole thường không phải là phác đồ đầu tiên cho bệnh giun kim (enterobiasis). Tuy nhiên, khi bệnh nhân nhiễm giun kim kèm theo bất kỳ điều kiện nào được liệt kê ở trên, không cần điều trị bổ sung cho hầu hết các bệnh nhân.
– Dùng trong trường hợp khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay không thế dùng được hoặc phác đồ cần thêm thuốc thứ hai để trị các loại giun như giun móc (Necator americanus và Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuriasis), giun đũa (Ascariasis).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của giun kim (Enterobius vermicularis).
Liều dùng
* Cách dùng: Nên dùng Vazigoc sau bữa ăn, nên nhai viên thuốc trước khi nuốt
* Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ liều tối đa trong 1 ngày theo khuyển cáo là 6 viên Vazigoc (tương đương 3 gam Thiabendazole). Không được sử dụng Thiabendazole cho bệnh nhân có trọng lượng dưới 13,60 kg. Liều dùng thông thường là 2 lần mỗi ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân.
Tác dụng phụ
– Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, vàng da, u mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan.
– Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, buổn ngủ, choáng váng, đau đầu, tê liệt, tăng kích ứng, co giật, trầm cảm
cảm giác bồng bềnh, yếu và thiếu phối hợp.
– Giác quan đặc biệt: ù tai, cảm giác bất thường trong mắt, nhìn mờ, giảm thị lực, khô màng nhầy (miệng, mắt, …), hội chứng Sicca.
– Tim mạch: hạ huyết áp.
– Chuyển hóa: tăng đường huyết.
– Huyết học: giảm bạch cầu thoáng qua.
– Niệu – sinh dục: tiểu máu, đái dầm, nước tiểu có mùi khó chịu, tinh thể niệu.
– Quá mẫn: ngứa, sốt, rát mặt, ớn lạnh, phủ mạch, phản vệ, ban da (bao gồm quanh hậu môn), ban đỏ đa dạng (bao gồm hội chúng Stevens-Johnson) và hạch bạch huyết.
– Tác dụng phụ khác: sự xuất hiện của giun đũa sống trong miệng và mũi.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Thiabendazole không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hỗn hợp nhiều loại ascaris do có khả năng làm cho chúng di chuyển.
– Nên ưu tiên điểu trị triệu chứng trước khi điều trị giun ở các bệnh nhân bị thiếu máu, mất nước hoặc suy dinh dưỡng.
– Những bệnh nhân có bệnh vàng da, giảm tiết mật, tổn thương như mô gan phải được thông báo với bác sĩ.
– Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận cần được theo dõi chặt chẽ.
– Trong một vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương.
– Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xảy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo.
Khả năng gây ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản
– Thiabendazole đã được nghiên cứu ngắn hạn cũng như dài hạn trên động vật ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường ở người, thì không thấy tác động gây ung thư.
– Thiabendazole không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản trên chuột ở 2, lần liều sử dụng bình thường ở người hay trên chuột cống ở liều tương đương với liều sử dụng bình thường ở người.
– Thiabendazole cũng không làm biến đổi gen ở thử nghiệm biến đổi gen vi khuẩn, thử nghiệm vi nhân (thử nghiệm micronucleus) trong in vivo và định lượng những chất trung gian chính trong in vivo.
Dùng trong Nhi khoa
– Không sử dụng cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60 kg.
Bệnh nhân cao tuổi
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi ( rên 65 tuổi) với người trẻ trong việc dùng Vizagoe. Nói chung, cần thân trọng khi chi định liêu cho bệnh nhân cao tuổi, nên bắt đầu từ liêu thấp nhất, thường xuyên theo dõi sự suy giảm chức năng gan, thận, tim và giám sát những bệnh lý khác cũng như những loại thuốc khác mà ho đang diều trị.
– Thuốc này được chuyển hóa hoản toàn ở gan, và chất chuyển hóa duợc bải tiết ra do thận. Vì vậy nguy cơ độc hại cho thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận.
– Do đa số bệnh nhân lớn tuổi 2/4 đều suy giảm chức năng thận, nên khi sử dụng cho đổi tượng này phải chọn lựa liều cần thận và phải theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Phụ nữ mang thai
– Nghiên cứu về sự sinh sản và khả năng gây quái thai trên thỏ với liều gấp 15 lần liều binh thường sử dụng cho người, trên chuột cống với liều tương dương liều sử dụng cho người và trên chuột với liều gấp 2,5 lần liều bình thường sử dụng cho người, không thấy chứng cứ nào nguy hai đến bào thai. Trong một nghiên cứu bổ sung trên chuột, không thấy khiếm khuyết do khi sử dụng thiabendazol ở dạng hỗn dịch trong nước với liều gấp 10 lần liều bình thường sử dụng cho người. Tuy nhiên, đã quan sát thấy khiếm khuyết hở hàm ếch và khiếm khuyết ở xương trục khi sử dụng thiabendazol ở dạng hỗn dịch trong dầu oliu với liều tương tự.
– Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng Vazigoc trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
– Do không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sử dụng cho người mẹ dang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
– Vì thuốc gây chóng mặt và buồn ngủ không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
* Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thiabendazole chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết rõ nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như là thuốc phỏng bệnh. Thiabendazole không nên dùng ở phác đồ dầu tiên để điều trị giun kim (Enterobius vermicularis), chi để dùng trong trường hợp những bệnh nhân chịu đựng được những phản ứng dị ứng, hay những phương pháp trị liệu khác thất bại. Khi có phản ứng nhạy cảm (dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Thiabendazole cạnh tranh với theophylin ở vị trí chuyển hóa trong gan, vì vậy nó làm tăng nồng độ những hợp chất này trong huyết thanh lên đến ngưỡng liều độc.
– Tương tự, khi sử dụng đồng thời thiabendazole với những dẫn xuất của xanthine thì phải tiên liệu trước và phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, hay giảm liều.
– Việc sử dụng cùng lúc với các thuốc khác cũng phải được giám sát chặt chẽ.
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-28977-18 |
---|---|
Tên thuốc | Vazigoc 500mg |
Hoạt chất | Thiabendazol 500 mg |
Hàm lượng | 500 mg |
Số quyết định | 99/QÐ-QLD |
Năm cấp | 22/02/2018 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.