Ventolin sugar free syrup – Điều trị hoặc ngăn ngừa viêm phế quản

20,000  / Chai 60ml

Còn hàng

  • Hoạt chất: Salbutamol sulfate 2mg.
  • Công dụng: Được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa viêm phế quản, hen phế quản.
  • Nhà sản xuất: GLAXOSMITH KLINE.
  • Xuất xứ: Philippines.
  • Số đăng kí: VN-10266-10.
Compare

Thành phần
– Hoạt chất: Salbutamol sulfate tương đương 2mg Salbutamol.
– Tá dược: Natri Citrate BP Granular, Citric Acid Monohydrate BP dạng bột, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910 USP, Natri Benzoate NP, Saccharin Natri, hương vị Cam IFF 17.40 1997, Natri Chloride, Sunset Yellow Ariavit 311831 và nước tinh khiết.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– VENTOLIN là chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể beta – 2 adrenergic được chỉ định cho điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc làm giãn phế quản tác dụng ngắn trong tắc nghẽn đường hô hấp do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thủng.
– Những thuốc giãn phế quản không nên là thuốc điều trị duy nhất hoặc chủ yếu ở những bệnh nhân hen dai dẳng. Đối với những bệnh nhân hen dai dẳng không đáp ứng với VENTOLIN, điều trị với các corticosteroid dạng hít được khuyến cáo để đạt được và duy trì kiểm soát. Không đáp ứng điều trị với VENTOLIN có thể là dấu hiệu cho thấy cần lời khuyên y khoa hay điều trị khẩn cấp.
– VENTOLIN sirô được chỉ định cho việc giảm co thắt phế quản trong mọi loại hen phế quản, viêm phế quản mạn và khí phế thủng. VENTOLIN sirô là liệu pháp điều trị dạng uống phù hợp cho trẻ em hoặc những người lớn thích dùng thuốc dạng dung dịch.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định dùng VENTOLIN sirô ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng những dạng bào chế không dùng theo đường tĩnh mạch của VENTOLIN để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sảy thai.

Liều dùng
VENTOLIN có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân.
Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 có thể là biểu hiện của bệnh hen nặng lên. Với những trường hợp này có thể cần tiến hành việc tái đánh giá phác đồ điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc điều trị đồng thời với glucocorticosteroid.
Do có thể xuất hiện các tác dụng phụ liên quan đến việc dùng liều cao nên chỉ tăng liều hay tần suất sử dụng khi có chỉ định của bác sỹ.
Người lớn:
Liều thông thường có hiệu quả là 10ml sirô (4mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày. Nếu không đạt được tác dụng giãn phế quản thích hợp thì có thể tăng dần mỗi liều đơn lên đến 20ml sirô (8mg salbutamol).
Ở một số bệnh nhân, hiệu quả giãn phế quản thích hợp đạt được với liều 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
Trẻ em:
2 – 6 tuổi: 2.5 đến 5ml sirô (1-2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
6 – 12 tuổi: 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
Trên 12 tuổi: 5 đến 10ml sirô (2 – 4mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc những bệnh nhân đã biết nhạy cảm khác thường với thuốc kích thích beta adrenergic, nên bắt đầu điều trị với liều 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Tác dụng phụ (Tác dụng không mong muốn)
Tác dụng không mong muốn liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất xuất hiện. Tần suất xuất hiện được định nghĩa như sau: Rất hay gặp (≥ 1/10), Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), Ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000), Rất hiếm (<1/10.000) bao gồm các báo cáo riêng biệt. Nhìn chung các biểu hiện rất hay gặp và thường gặp được xác định từ số liệu thử nghiệm lâm sàng. Những biểu hiện hiếm và rất hiếm gặp thường được xác định từ báo cáo tự phát.
*Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: những phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
*Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiếm gặp: hạ kali huyết
Nguy cơ giảm kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta 2.
*Rối loạn hệ thần kinh
Rất hay gặp: run.
Thường gặp: đau đầu
Rất hiếm gặp: tăng hoạt động.
*Rối loạn trên tim:
Thường gặp: nhịp tim nhanh, hồi hộp đánh trống ngực.
Hiếm gặp: loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu)
*Rối loạn trên mạch máu:
Hiếm gặp: giãn mạch ngoại biên.
*Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết
Thường gặp: chuột rút (vọp bẻ).
Rất hiếm: cảm giác căng cơ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Việc quản lý bệnh hen thường nên tiến hành theo chương trình bậc thang và nên theo dõi sự đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi. Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 dạng hít tác dụng ngắn để kiểm soát triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi. Trong những trường hợp đó, nên đánh giá lại phác đồ điều trị bệnh nhân. Tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi đột ngột hay tiến triển dần là nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân và nên xem xét bắt đầu điều trị hoặc tăng liều điều trị corticosteroid. Những bệnh nhân được xem là có nguy cơ, có thể tiến hành kiểm tra lưu lượng đỉnh hàng ngày.
– Nên khuyến cáo bệnh nhân không được tăng liều dùng hoặc tăng số lần sử dụng khi giảm đáp ứng hay giảm thời gian tác dụng mà phải hỏi ý kiến bác sỹ.
– Các tác dụng trên tim mạch có thể xuất hiện khi dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm, bao gồm cả salbutamol. Có bằng chứng từ các dữ liệu sau khi lưu hành thuốc và các y văn được công bố về các trường hợp thiếu máu cục bộ cơ tim hiếm gặp, có liên quan đến việc dùng salbutamol. Nên cảnh báo những bệnh nhân bị bệnh tim nghiêm trọng (ví dụ: thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang dùng salbutamol cần đến gặp bác sỹ khi họ cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng cho thấy bệnh tim đang tiến triển xấu hơn. Cần chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực vì các triệu chứng đó có thể có căn nguyên từ bệnh hô hấp hoặc bệnh tim.
– Nên sử dụng VENTOLIN thận trọng ở bệnh nhân với tình trạng nhiễm độc giáp trạng.
– Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc sử dụng chất chủ vận beta 2 chủ yếu bằng đường tiêm truyền hay khí dung. Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân hen nặng cấp tính vì tác dụng phụ này có thể tăng lên khi dùng kết hợp cùng với các dẫn xuất của xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu và do tình trạng thiếu oxy. Nên theo dõi lượng kali huyết thanh trong những trường hợp này. Giống như các chất chủ vận thụ thể beta adrenergic khác, VENTOLIN có thể gây ra các thay đổi về chuyển hóa có hồi phục, ví dụ tăng lượng đường trong máu. Đã từng có báo cáo hiện tượng mất bù dẫn đến nhiễm toan xeton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng đồng thời với corticosteroid có thể gây tăng quá mức tác động này.
*Lái xe
Không có báo cáo.
*Khả năng sinh sản
Không có thông tin về ảnh hưởng của salbutamol trong khả năng sinh sản của con người. Không có tác dụng bất lợi nào đến khả năng sinh sản của động vật (xem Dữ liệu an toàn tiên lâm sàng).
*Thai kỳ
– Chỉ cân nhắc sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi mang lại cho người mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ nào có thể có đối với phôi thai.
– Theo kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường trên toàn thế giới, các trường hợp bất thường bẩm sinh khác nhau hiếm gặp bao gồm khe hở vòm miệng và các dị tật chi đã được báo cáo ở con của những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol. Một vài bà mẹ trong số bệnh nhân này đã sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau trong suốt thời kỳ mang thai.
– Do không phân biệt được kiểu hình nhất quán của dị tật và tỷ lệ dị tật bẩm sinh thường gặp là 2 đến 3% nên mối liến quan giữa salbutamol và dị tật chưa được xác định.
*Thời kỳ cho con bú
Do salbutamol có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ nên những bà mẹ cho con bú không nên dùng thuốc trừ khi lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội bất kỳ khả năng nguy cơ nào. Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng bất lợi cho trẻ sơ sinh hay không.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Thường không nên kê toa đồng thời VENTOLIN với những thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolon.
– Không chống chỉ định dùng VENTOLIN cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).

Bảo quản: Dưới 25°C, tránh ánh sáng.

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VN-10266-10

Tên thuốc

Ventolin sugar free syrup

Hoạt chất

Salbutamol sulphate

Hàm lượng

2mg salbutamol/5ml

Số quyết định

240/QĐ-QLD

Năm cấp

20/08/2010 (13/12/2020)

Đợt cấp

Đang cập nhật

Quy cách

Hộp 1 chai 60ml

Dạng bào chế

Siro

Tiêu chuẩn

NSX

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Ventolin sugar free syrup – Điều trị hoặc ngăn ngừa viêm phế quản”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Ventolin sugar free syrup - Điều trị hoặc ngăn ngừa viêm phế quản

20,000  / Chai 60ml

Thêm vào giỏ hàng