Vitamin B6 250mg – Điều trị ngộ độc cấp tính
140,000 ₫ / 20 vỉ x 10 viên/hộp
- Hoạt chất: Pyridoxin hidroclorid 250mg.
- Công dụng: Được dùng để điều trị ngộ độc cấp tính, rối loạn tiêu hóa, thiếu máu nguyên bào sắt di truyền,...
- Nhà sản xuất: Domesco.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng kí: VD-15856-11.
Thành phần
Mỗi viên nang chứa
– Hoạt chất: Pyridoxin hidroclorid 250mg
– Tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Talc, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200,nang cứng gelatin số 1
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị ngộ độc cấp tính (hôn mê, co giật) do sử dụng quá liều isoniazid,cycloserin.
– Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.
– Điều trị rối loạn chuyển hóa Điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Quá mẫn với pyridoxin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Cách dùng: Uống thuốc với 1 cốc nước.
Liều dùng: Tuy trước đây pyridoxin được coi là không độc, ngay cả với liều cao, nhưng hiện nay cho thấy dùng liều cao lâu dài (thí dụ 2g/ngày) để điều trị một số bệnh có thể gây các tác dụng độc thần kinh, nên cần cân nhắc lợi hại.
– Điều trị ngộ độc gây co giật và/hoặc hôn mê:
.Do isoniazid: Uống một liều pyridoxin bằng lượng isoniazid đã uống, thường cho cùng với các thuốc chống co giật nếu cần.
. Do quá liều cycloserin: 1 viên/ngày.
– Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền:
Uống 1-2 viên/ngày. Nếu sau 1-2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 – 50 mg/ngày (dùng dạng bào chế khác để có hàm lượng phù hợp). Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
– Điều trị rối loạn chuyển hóa:
Điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic: Liều 1 – 2 viên/ngày. Nếu đáp ứng, kéo dài điều trị suốt đời. Một số bệnh nhân tăng oxalat – niệu tiên phát týp 1 có thể điều trị với liều thấp hơn [liều sinh lý hoặc dưới 100 mg/ngày (dùng dạng bào chế khác để có hàm lượng phù hợp)].
Tác dụng phụ
Cũng như các thuốc khác, VITAMIN B6 250 mg có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu tác dụng không mong muốn nào trở nên nghiêm trọng hoặc nếu bạn phát hiện tác dụng không mong muốn chưa được đề cập trong tờ hướng dẫn này, hãy báo cáo cho bác sĩ của bạn biết.
Thận trọng:
– Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày hoặc hơn mỗi ngày, đã thấy biểu hiện độc tỉnh thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
– Dùng liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc.
– Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
*Thời kỳ mang thai: Pyridoxin qua nhau thai và có bằng chứng về sự an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi.
*Thời kỳ cho con bú: Pyridoxin vào được sữa mẹ.
Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe,người làm việc trên cao và các trường hợp khác): Khi dùng liều cao và dài ngày (trên 2 tháng) Có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.Vì vậy, khi có các triệu chứng này thì không vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thực phẩm: Thức ăn và đồ uống không có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dùng các thuốc khác:
– Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
– Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
– Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữuống thuốc tránh thai.
Bảo quản: Bảo quản ở: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Thông tin bổ sung
Số giấy phép | VD-15856-11 |
---|---|
Tên thuốc | Vitamin B6 250mg |
Hoạt chất | Vitamin B6 250mg/ viên |
Hàm lượng | Đang cập nhật |
Số quyết định | 406/QĐ-QLD |
Năm cấp | 13/10/2011 |
Đợt cấp | Đang cập nhật |
Quy cách | Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên bao đường |
Dạng bào chế | Viên nang |
Tiêu chuẩn | TCCS |
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.