Voritab-200 200mg – Điều trị nhiễm candida máu, điều trị nhiễm Aspergilus

4,070,000  / Hộp 1 vỉ x 10 viên

Còn hàng

  • Hoạt chất: Voriconazol 200mg.
  • Công dụng: Được chỉ định dùng trong các điều trị nhiễm candida máu; điều trị nhiễm Aspergilus.
  • Nhà sản xuất: SYNMEDIC LABORATORIES.
  • Xuất xứ: Ấn Độ.
  • Số đăng kí: VN2-370-15.
Compare

Thành phần
– Hoạt chất: Voriconazol 200mg
– Tá dược: Lactose, povidon, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc tinh khiết, colloidal anhydrous silica, polacribin kali (tulsion 339), opadry màu trắng 58901, macogrol 6000

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Điều trị nhiễm Aspergilus xâm lấn (như nhiễm nấm đầu tiên ở phổi sau đó lan sang cơ quan khác do máu)
– Điều trị nhiễm candida – máu ở những bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính và nhiễm nấm Candida: nhiễm Candida lan tỏa ngoài da, bụng, thận, vách bàng quang, và các vết thương.
– Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng trong trường hợp kháng – fluconazol (kể cả C. krusei) không đáp ứng các điều trị khác.
– Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. Và Fusarium spp. Cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Những người mẫn cảm với voriconazol hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc
– Phụ nữ có thai
– Trẻ em dưới 2 tuổi (phenobarbital, nephobarbital)
– Không được dùng đồng thời với rifampicin, sirolimus, các barbiturate tác dụng kéo dài carbamazepin, astemizol, cisapride, terfenadin, quinidin, alkaloid cựa lõa mạch, ritonavir, efavirenz.

Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
– Voriconazol phải uống trước hoặc sau ăn ít nhất 1 giờ
Liều dùng
Liều dùng cho người từ 13 tuổi trở lên: Phải khởi đầu điều trị với liều tải để đạt nồng độ trong huyết tương trong ngày đầu tiên. Liều uống như sau:
– Liều tải cho 24 giờ đầu tiên
+ Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 40kg trở lên: 400mg mỗi 12 giờ (cho 24 giờ đầu tiên)
+ Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40kg: 200mg mỗi 12 giờ (cho 24 giờ đầu tiên)
– Liều duy trì (sau 24 giờ đầu tiên)
+ Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 40kg trở lên: 200mg/lần x 2 lần/ngày
+ Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40kg: 100mg/lần x 2 lần/ngày
– Nhiễm Aspergilus xâm lấn, nhiễm candida nặng, nhiễm Scedosporium hoặc Fusarium
+ Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể từ 40kg trở lên: 200mg/lần x 2 lần/ngày
+ Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40kg: 100mg/lần x 2 lần/ngày
– Liều dùng cho trẻ em 2 – 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác cho dễ phân liều
– Thời gian điều trị: Thời gian điều trị cho tới ít nhất 14 ngày sau khi hết triệu chứng hoặc sau khi nuôi cấy cho kết quả âm tính.
– Nhiễm Candida họng: Thời gian điều trị ít nhất 14 ngày cho tới ít nhất 7 ngày sau khi hết triệu chứng
– Điều chỉnh liều
+ Nếu bệnh chưa đáp ứng đầy đủ, liều duy trì có thể tăng lên 30mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân trên 40 kg và 150mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân dưới 40kg.
+ Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều nhân dưới 40kg này thì giảm xuống 200mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân trên 40kg và 100mg x 2 lần/ngày cho bệnh
– Liều cho người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi
– Liều cho người suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho người suy thận
– Liều cho người suy gan: Giảm liều duy trì xuống một nửa cho người suy gan mức độ nhẹ tới vừa phải (Child – Pugh class A & B). Chưa có tài liệu về điều chỉnh liều cho người suy gan nặng (Child – Pugh class C), chỉ dùng cho người suy gan nặng khi lợi ích hơn hằn rủi ro và phải giám sát chặt chẽ hiện tượng ngộ độc thuốc
– Trường hợp quên uống thuốc: Uống ngay sau đó, nhưng nếu đã gần với thời điểm uống liều sau thì chỉ uống 1 liều tiếp theo như thường lệ, không được uống gấp đôi liều.

Tác dụng phụ
– Những phản ứng hay gặp: Phù ngoại biên, đau đầu, rối loạn thị giác (nhìn mờ, sợ ánh sáng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nổi mẩn, sốt, tăng ASAT, ALAT, alkalin phosphatas, GGT, LDH, bililubrin, creatinin – máu.
– Những phản ứng thường gặp: Giảm hồng cầu, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, thiếu máu, chóng mặt, bối rối, run rẩy, kích động, dị cảm, hội chứng suy hô hấp cấp, phù phổi, đau ngực, đau lưng, suy thận cấp, tiểu ra máu, viêm tróc da, phù mặt, nhạy cảm ánh sáng, ban sần, ngứa, phản ứng quá mẫn, vẩy nến, suy giảm kali, suy giảm calci, viêm dạ dày – tá tràng, triệu chứng giống như cúm, hạ huyết áp, tắc tĩnh mạch do huyết khối, viêm tĩnh mạch, rét run, suy nhược, viêm mũi, vàng da, vàng da tắc mật, trầm cảm, lo âu, ảo giác
– Những phản ứng it gặp: Kéo dài quãng QT, tăng ni tơ máu, tăng cholesterol máu, rung tâm thất, loạn nhịp tâm thất, ngất, nhịp tim nhanh hoặc chậm, rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt, bệnh hạch bạch huyết, giảm bạch cầu ưa eosin, phù não, chóng mặt, rối loạn thần kinh thị giác, viêm tụy, viêm thanh quản, viêm lưỡi, khó tiêu, táo bón, viêm thận, protein niệu, hội chứng Steven – Johnson, dị ứng thuốc, viêm khớp, suy thận, phản ứng phản vệ, suy gan, viêm gan, viêm mật
– Phản ứng hiếm gặp: Xoắn đinh, phong bế nhĩ thất, loạn nhịp nút nhĩ thất, co giật, bệnh não, triệu chứng ngoại tháp, bệnh mắt, giảm thính lực, ù tai, vô niệu, hoại tử ống thận, ban đa hình, trương lực cơ, viêm đại tràng màng giả, viêm mạch bạch huyết, mất ngủ.
Quá liều và cách xử trí
–  Khi quá liều, triệu chứng thường gặp là sợ ánh sáng.
– Cần điều trị triệu chứng và trợ sức. Chưa biết thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm tách máu có thể loại voriconazol khỏi cơ thể.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Mẫn cảm: thận trọng với bệnh nhân đã từng mẫn cảm với các thuốc chống nấm azol khác (itraconazol, ketoconazol,…) hoặc đã từng bị bất cứ dị ứng nào.
– Tim mạch: Một số thuốc chống nấm azol, kể cả voriconazol có thể liên quan tới hiện tượng kéo dài quãng QT. Cá biệt đã xảy ra xoắn đỉnh ở những bệnh nhân dùng voriconazol có yếu tố nguy cơ cao như: tiền sử hóa trị liệu bệnh tim, bệnh cơ tim, suy giảm kali, đang dùng thuốc có tác dụng hiệp đồng. Thận trọng khi dùng voriconazol cho những bệnh nhân có nguy cơ loạn nhịp tim như:
+ Kéo dài quãng QT bẩm sinh hoặc mắc phải
+ Bệnh cơ tim, đặc biệt trong trường hợp kèm suy tim
+ Nhịp xoang tim chậm
+ Có triệu chứng loạn nhịp
+ Dùng đồng thời với thuốc kéo dài quãng QT
– Rối loạn chất điện giải nh: suy giảm kali, suy giảm magnesi, suy giảm calci, nếu cần phải giám sát và điều chỉnh trước, trong quá trình điều trị với voriconazol
– Ngộ độc gan: Trong nghiên cứu lâm sàng, cá biệt có xảy ra phản ứng nghiêm trọng đối với gan (gồm: viêm gan, suy gan tắc mật và suy gan đột ngột, kể cả tử vong). Những phản ứng này xảy ra chủ yếu ở những bệnh nhân đang bị bệnh nghiêm trọng (bệnh gan ác tính). Những phản ứng tạm thời trên gan (viêm gan và vàng da) có thể xảy ra cho những bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ. Chức năng gan được phục hồi khi ngừng thuốc.
– Ảnh hưởng đến thị giác: Đã có báo cáo ảnh hưởng đến thị giác: nhìn mờ, viêm thần kinh thị giác và phủ gai thị.
– Tác dụng lên thận: Suy thận cấp tính đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh nặng, những bệnh nhân dùng voriconazol cùng với những thuốc gây suy giảm chức năng thận. Cần giám sát chức năng thận, đặc biệt là creatinin huyết thanh
– Tác dụng trên da: Viêm tróc da, hội chứng Steven – Johnson, đã xảy ra nhưng hiếm. Nếu thấy nổi mẩn ngoài da cần giám sát chặt chẽ và ngừng thuốc nếu bệnh tiến triển.
– Sử dụng cho trẻ em : Độ an toàn và tác dụng của voriconazol cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định . Chỉ dùng voriconazol cho trẻ trên 2 tuổi .
– Cần phải kiểm tra chức năng gan cho cả trẻ em và người lớn. Khả dụng sinh học có thể bị hạn chế ở trẻ em từ 2 đến 12 tuổi bị hấp thu kém hoặc nhẹ cân, những trường hợp này cần dùng đường tiêm tĩnh mạch
– Viên VORITAB có chứa lactose do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người không dung nạp được lactose, suy giảm Lapp lactase, hoặc kém hấp thu lactose – galactose
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
– Phân loại D: Voriconazol có thể gây hại cho bào thai do đó không dùng cho phụ nữ có thai.
– Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ, nếu điều trị bằng voriconazol phải áp dụng biện pháp tránh thai an toàn.
Phụ nữ cho con bú
– Sự bài xuất của voriconazol qua sữa mẹ chưa được khảo sát. Chỉ dùng cho các bà mẹ đang cho con bú khi thật sự cần thiết và lợi ích hơn hẳn rủi ro.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
–  Voriconazol có thể gây nhìn mờ, thay đổi thị giác, và sợ ánh sáng do đó bệnh nhân cần tránh những công việc nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy khi đang dùng voriconazol.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Voriconazol được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom Paso, CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Những chất ức chế và hoặc thúc đẩy các men này có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ voriconazol trong huyết tương, theo lần lượt. Voriconazol cũng ức chế hoạt tính của những men này và năng làm tăng nồng độ của thuốc cũng chuyển hóa bởi những men này.
– Sau đây là một số thuốc tương tác với voriconazol và những biện pháp khi dùng phối hợp: Phối hợp chống chỉ định: Không được dùng voriconazol đồng thời với các thuốc sau đây vì có thể xảy ra tương tác nghiêm trọng
+ Terfenadin, astemizol, cisaprid, primozid, quinidin vị nồng độ trong huyết tương của các thuốc này bị tăng có thể làm tăng quãng QT, cá biệt có thể dẫn đến xoắn định
+ Sirolimus: Làm tăng đáng kể nồng độ sirolimus trong huyết tương
+ Các barbiturat tác dụng kéo dài (phenobarbital, nephobarbital), carbamazepin, ritonavir, Rifampicin: các thuốc này làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết tương của voriconazol. (rifampicin với liều 600mg/1 lần mỗi ngày làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian của voriconazol 93% và 96%, theo lần lượt)
+ Alkaloid cựa lõa mạch: Voriconazol làm tăng nồng độ alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin dihydroergotamin) có thể dẫn đến ngộ độc.
+ Efavirenz: Efavirenz ức chế CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4 là những men chuyển hóa voriconazol do đó làm tăng nồng độ voriconazol trong huyết tương.
– Điều chỉnh liều voriconazol: Khi dùng đồng thời với phenytoin hoặc rifabutin
– Điều chỉnh liều hoặc giảm sát chặt chẽ các thuốc phối hợp: ciclosporin, tacrolimus, omeprazol, warfarin, phenytoin, rifabutin, sulphonylure, các statin, benzodiazepin, alkaloid vinca, nevirapin, các chất ức chế protease HIV (ngoại trừ indinavir và ritonavir) gồm: Nhiều thuốc, ngoài voriconazol, có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài quãng QT) amiodaron, dofetilid, pimozid, procainamid, quinin, sotalol, kháng sinh macrolid (ví dụ erythromycin), do đó trước khi dùng voriconazol cần báo cho bác sỹ biết đang dùng thuốc gì để tránh tương tác có hại .

Bảo quản: Để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng

Thông tin bổ sung

Số giấy phép

VN2-370-15

Tên thuốc

Voritab-200 200mg

Hoạt chất

Voriconazole 200mg

Hàm lượng

Đang cập nhật

Số quyết định

272/QLD-ÐK

Năm cấp

26/05/2015

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Đợt cấp

Đang cập nhật

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Tiêu chuẩn

NSX

Hãy là người đầu tiên đánh giá “Voritab-200 200mg – Điều trị nhiễm candida máu, điều trị nhiễm Aspergilus”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các đánh giá

Hiện chưa có đánh giá nào.

Main Menu

Voritab-200 200mg - Điều trị nhiễm candida máu, điều trị nhiễm Aspergilus

4,070,000  / Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thêm vào giỏ hàng