Xatral XL 10
480,000 ₫ / Hộp 1 vỉ x 30 viên
Hoạt chất : Alfuzosin hydrochloride 10mg
Công dụng : Điều trị triệu chứng chức năng của phì đại (tăng thể tích) lành tính tuyến tiền liệt,…
Nhà sản xuất : Sanofi Withdrop Industrie (Pháp)
Xuất xứ : Pháp
Số đăng ký : VN-22467-19
Thành phần
– Hoạt chất: alfuzosin hydrochloride 10mg
– Tá dược: hypromellose, hydrogenated castor oil, ethyl cellulose, yellow iron oxide, colloidal hydrated silica, magnesium stearate, mannitol, povidone, microcrystalline cellulose.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Được khuyến cáo trong điều trị triệu chứng chức năng của phì đại (tăng thể tích) lành tính tuyến tiền liệt.
– Được sử dụng như một điều trị phụ trợ trong trường hợp bí tiểu cấp phải đặt ống thông tiểu do phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Không dùng Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài, trong những trường hợp sau đây:
+ Dị ứng với alfuzosin và/hoặc một trong các thành phần của thuốc.
+ Hạ huyết áp tư thế (cảm giác chóng mặt thường xuất hiện khi thay đổi từ tư thế đang nằm sang đứng dậy).
+ Suy chức năng gan (suy gan).
+ Suy chức năng thận nặng.
+ Phối hợp thuốc với ritonavir.
Liều dùng
– Đường dùng: Đường uống
– Liều dùng: thông thường 1 viên/ngày, uống Xatral XL 10mg ngay sau bữa ăn tối.
– Cách dùng:
+ Phải nuốt trọn viên Xatral XL 10mg với một ly nước. Không được cắn, nhai, dập nát hoặc nghiền thành bột.
+ Trong trường hợp có đặt ống thông tiểu, nên dùng Xatral XL 10mg từ ngày đầu đặt ống và điều trị với Xatral XL 10mg trong 3 đến 4 ngày, nghĩa là uống thuốc trong thời gian đặt ống thông tiểu 2 đến 3 ngày và 1 ngày sau khi rút ống thông tiểu.
+ Nếu bạn cảm thấy rằng tác dụng của Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài, là quá mạnh hoặc quá yếu, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.
+ Nếu bạn quên dùng Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài: không được tăng gấp đôi liều chỉ định để bù lại liều đã quên dùng.
Tác dụng phụ
– Như mọi loại thuốc, Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài có thể có một vài tác dụng phụ.
– Các tác dụng thường gặp như:
+ Choáng váng, chóng mặt, khó chịu, đau đầu
+ Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng
+ Cảm giác mệt mỏi, suy nhược
-Các tác dụng ít gặp:
+ Cảm giác chóng mặt, ngủ gà
+ Hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng
+ Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, ngất
+ Tiêu chảy, khô miệng
+ Nghẹt mũi
+ Dị ứng da như sẩn, hoặc ngứa
+ Đỏ mặt, phù, đau ngực
– Các tác dụng rất hiếm gặp:
+ Đau thắt ngực ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành
+ Nổi mày đay, phù mạch
– Các tác dụng không rõ tần suất xuất hiện:
+ Tổn thương tế bào gan, viêm gan ứ mật.
+ Cương đau dương vật kéo dài
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào bạn gặp phải khi sử dụng thuốc, mà không được nêu ra trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này .
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Một số người nhạy cảm đặc biệt với Xatral XL 10mg, được biểu hiện bởi hạ huyết áp khi chuyển từ tư thế nằm sang đứng dậy. Hiện tượng này có thể xuất hiện trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc và đi kèm với các triệu chứng sau: chóng mặt, mệt mỏi, đổ mồ hôi.
– Nếu trường hợp này xảy ra bệnh nhân cần được đặt ở từ thế nằm cho đến khi những triệu chứng tạm thời này hoàn toàn biến mất. Cần thận trọng, nhất là đối với người lớn tuổi và những bệnh nhân đã từng bị hạ huyết áp khi dùng các thuốc cùng nhóm chẹn alpha.
Hội chứng mềm mống mắt trong phẫu thuật (IFIS):
– Nếu bạn đang dự định trải qua phẫu thuật chứng đục thủy tinh thể (cườm khô) trong tương lai gần và nếu bạn đã hoặc đang sử dụng Xatral XL 10mg, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn biết trước khi phẫu thuật. Xatral XL 10mg có thể gây tác dụng phụ và dẫn đến biến chứng trong lúc phẫu thuật. Tuy nhiên, nếu được thông báo, phụ thuộc vào quá trình điều trị của bạn, bác sĩ sẽ phải thận trọng lúc phẫu thuật.
Thận trọng khi dùng
– Thận trọng khi dùng alfuzosin cho những bệnh nhân bị hạ huyết áp rõ rệt sau khi dùng các thuốc chẹn alpha-1 khác.
– Đối với bệnh nhân có bệnh mạch vành, không nên chỉ định dùng đơn độc alfuzosin. Cần được tiếp tục điều trị đặc hiệu suy mạch vành. Trong trường hợp đau thắt ngực nặng hơn hoặc tái phát, nên ngưng dùng alfuzosin.
– Bệnh nhân cần được thông báo là phải nuốt trọn viên thuốc.
– Không được cắn, nhai, dập nát hoặc nghiền thành bột. Những động tác này sẽ làm cho sự phóng thích và hấp thu thuốc không phù hợp và, do đó, các tác dụng không mong muốn có thể khởi phát sớm hơn.
Các tá dược có tác dụng đã được ghi nhận
– Thuốc có chứa dầu thầu dầu (hydrogenated castor oil): có thể gây rối loạn tiêu hóa (nhuận tràng nhẹ, tiêu chảy).
Lái xe và vận hành máy móc
Cần lưu ý những người vận hành máy móc, tàu xe về nguy cơ hạ huyết áp tư thế (hạ huyết áp khi chuyển sang tư thế đứng, đôi khi kèm theo chóng mặt), cảm giác chóng mặt, mệt mỏi hoặc rối loạn thị giác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú
Xatral XL 10mg không dùng cho phụ nữ. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, bạn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.
– Chống chỉ định kết hợp thuốc với:
+ Ritonavir: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
– Kết hợp thuốc không khuyên dùng:
+ Các thuốc chẹn alpha trị cao huyết áp (prazosin, trimazosin, urapidil): làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Nguy cơ làm nặng thêm hạ huyết áp tư thế.
+ Ketoconazole, itraconazole: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
+ Clarithromycin, erythromycin: làm tăng nồng độ alfuzosin trong huyết tương và tăng tác dụng không mong muốn.
– Kết hợp thuốc cần thận trọng:
+ Các thuốc ức chế Phosphodiesterase type 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế, nhất là ở người già.
– Điều trị nên bắt đầu với liều khuyến cáo thấp nhất và điều chỉnh liều từ từ nếu cần thiết.
– Kết hợp thuốc cần cân nhắc:
+ Các thuốc điều trị cao huyết áp ngoại trừ thuốc chẹn alpha: làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
+ Nitrates, nitrites và các thuốc liên quan (isosorbide dinitrate, isosorbide, linsidomine, moisidomine, nicorandil, nitroglycerin): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt là hạ áp tư thế.
Bảo quản
– Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
– Để thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
– Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
– Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Đóng gói: Hộp 30 viên (1 vỉ x 30 viên)
Thương hiệu: Sanofi
Nơi sản xuất: Sanofi Withdrop Industrie (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Các đánh giá
Hiện chưa có đánh giá nào.